Thành ngữ thường xuyên được sử dụng trong hội thoại ngày thường. Thế nhưng không phải bất kỳ câu nói nào từ tiếng Việt dịch sang tiếng Anh đều theo kiểu “words by words”, mà sẽ có cách diễn đạt buộc người sử dụng phải thuộc lòng. Dưới đây là 100 câu thành ngữ từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh cực mượt mà Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp cho bạn.

Có phải tiếng Anh thực sự là ngôn ngữ mà ai cũng biết?

Có phải tiếng Anh thực sự là ngôn ngữ mà ai cũng biết?

Có bao giờ bạn tự hỏi rằng: Liệu tiếng Anh có thực sự là một ngôn ngữ mà ai cũng biết? Có nhất thiết phải học tiếng Anh?

Tổng hợp 100 câu thành ngữ từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh cực 'mượt' - Ảnh 1

Bạn đã biết qua 100 thành ngữ từ tiếng Vệt dịch sang tiếng anh cực 'mượt' này?

  1. Có qua có lại mới toại lòng nhau: You scratch my back and I’ll scratch yours
  2. Có mới nới cũ: New one in, old one out
  3. Mất bò mới lo làm chuồng: It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
  4. Gừng càng già càng cay: With age comes wisdom
  5. Cây ngay không sợ chết đứng: A clean hand wants no washing.
  6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Handsome is as handsome does
  7. Múa rìu qua mắt thợ: Never offer to teach fish to swim
  8. Chưa học bò chớ lo học chạy: To try to run before the one can walk
  9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ: Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
  10. Tiền nào của nấy: You get what you pay for
  11. Khỏe như trâu: As strong as a horse
  12. Đường nào cũng về La Mã: All roads lead to Rome
  13. Hữu xạ tự nhiên hương: Good wine needs no bush
  14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
  15. Thương cho roi cho vọt: Spare the rod and spoil the child
  16. Nói một đường làm một nẻo: Speak one way and act another
  17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài: Don’t judge a book by its cover
  18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật: It’s no use beating around the bush
  19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: Man proposes God deposes
  20. Xa mặt cách lòng : Out of sight out of mind
  21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best
  22. Chín người ý: So many men, so many minds
  23. Không ai hoàn hảo cả: Every man has his mistakes
  24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông  chi họ hàng: Love me love my dog
  25. Cái gì đến cũng đến: What will be will be
  26. Sông có khúc người có lúc: Every day is not Sunday
  27. Nhập gia tùy tục: When in Rome do as the Romans do
  28. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He laughs best who laughs last
  29. Chậm mà chắc: Slow but sure
  30. Cái nết đánh chết cái đẹp: Beauty is only skin deep
  31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào: Jack of all trades and master of none
  32. Nồi nào úp vung nấy: Every Jack has his Jill
  33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed
  34. Ác giả ác báo: Curses come home to roost
  35. Tay làm hàm nhai: No pains no gains
  36. Tham thì thâm: Grasp all lose all
  37. Nói thì dễ làm thì khó: Easier said than done
  38. Dễ được thì cũng dễ mất: Easy come easy go
  39. Phi thương bất phú: Nothing venture nothing gains
  40. Mỗi thời mỗi cách: Other times other ways
  41. Còn nước còn tát: While there’s life, there’s hope
  42. Thùng rỗng kêu to: The empty vessel makes greatest sound
  43. Có tật giật mình: He who excuses himself, accuses himself
  44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu: Beauty is in the eye of the beholder
  45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water
  46. Cẩn tắc vô ưu: Good watch prevents misfortune
  47. Ý tưởng lớn gặp nhau: Great minds think alike
  48. Điếc không sợ súng: He that knows nothing doubts nothing
  49. No bụng đói con mắt: His eyes are bigger than his belly
  50. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts
  51. Cha nào con nấy: Like father like son
  52. Ăn miếng trả miếng: Tit for tat
  53. Càng đông càng vui: The more the merrier
  54. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm: When the cat is away, the mice will play
  55. Chứng nào tật nấy: Who drinks will drink again
  56. Nói trước bước không qua: Don’t count your chickens before they hatch
  57. Chở củi về rừng: To carry coals to Newcastle
  58. Dục tốc bất đạt: Haste makes waste
  59. Cùi không sợ lở: If you sell your cow, you will sell her milk too
  60. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con: Neck or nothing
  61. Ở hiền gặp lành: A good turn deserves another
  62. Sai một ly đi một dặm: A miss is as good as a mile
  63. Thắng làm vua thua làm giặc: Losers are always in the wrong
  64. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ: Laughing is the best medicine
  65. Miệng hùm gan sứa: If you can’t bite, never show your teeth
  66. Không có lửa sao có khói: Where there’s smoke, there’s fire
  67. Việc gì qua rồi hãy cho qua: Let bygones be bygones
  68. Gieo gió ắt gặp bảo: We reap what we sow
  69. Nhất cửa lưỡng tiện: To kill two birds with one stone
  70. Thuốc đắng dã tật: Bitter pills may have blessed effects
  71. Chết vinh còn hơn sống nhục: Better die on your feet than live on your knees
  72. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: United we stand, divided we fall
  73. Giống nhau như giọt nước: As alike as two peas
  74. Có công mài sắt có ngày nên kim: Practice makes perfect
  75. Đừng bao giờ bỏ cuộc: Never say die up man try
  76. Uống nước nhớ nguồn: When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
  77. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng All that glitters is not gold
  78. Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai: Never put off tomorrow what you can do today
  79. Thả con tép bắt con tôm: To set a sprat to catch a mackerel
  80. Thà trễ còn hơn không: Better late than never
  81. Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Travel broadens the mind
  82. Không hơn không kém: No more no less
  83. Được ăn cả ngã về không: Sink or swim
  84. Được đồng nào hay đồng đó: To live from hand to mouth
  85. Được voi đòi tiên: To give him an inch, he will take a yard
  86. Được cái này thì mất cái kia: You can’t have it both ways
  87. Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng: A good wife makes a good husband
  88. Nhìn việc biết người: A man is known by the company he keeps
  89. Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng: A good name is sooner lost than won
  90. Tốt danh hơn tốt áo: A good name is better than riches
  91. Nhân hiền tại mạo: A good face is a letter of recommendation
  92. Đầu xuôi đuôi lọt: A good beginning makes a good ending
  93. Vàng thật không sợ lửa: A clean hand needs no washing
  94. Thất bại là mẹ thành công: The failure is the mother of success
  95. Chạy trời không khỏi nắng: The die is cast
  96. Chết là hết: Death pays all debts
  97. Xanh vỏ đỏ lòng: A black hen lays a white egg
  98. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương: Time cure all pains
  99. Có tiền mua tiên cũng được: Money talk
  100. Họa vô đơn chí: Misfortunes never come alone

Trên đây là 100 thành ngữ từ tiếng Việt dịch sang tiếng Anh cực mượt. Mong rằng bài viết có thể đem đến những kiến thức mới cho quý độc giả.

> Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu và lộ trình học tiếng Anh như thế nào? 

> 60 Từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Tết Nguyên Đán mà bạn nên biết 

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp