IELTS Speaking là phần thi tưởng dễ mà khó, tưởng khó mà dễ. Đây sẽ là phần thi có thể giúp bạn thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh trong một cuộc hội thoại. 

Tổng hợp những quy tắc ngữ pháp quan trọng trong bài thi IELTS

Tổng hợp những quy tắc ngữ pháp quan trọng trong bài thi IELTS

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong tất cả các kỹ năng tiếng Anh Nghe - Nói - Đọc - Viết. Sau đây là tổng hợp 7 nguyên tắc ngữ pháp phổ biến trong...

Để có thể có mức điểm (band) cao, bạn sẽ cần khéo léo sử dụng một số thành ngữ (idiom) trong bài. Dưới đây là tổng hợp 20 idioms có thể giúp bạn nâng band điểm rất hữu hiệu.

1. Against the clock

Nghĩa: Làm việc gì đó nhanh hết mức có thể, rất gấp gáp và phải hoàn thành trước thời gian được định sẵn.

Ví dụ: He was racing against the clock to finish the report because it was due on Monday - Anh ấy phải chạy đua với thời gian để hoàn thành bài báo cáo vì hạn nộp là Thứ Hai.

2. Lend an ear

Nghĩa: Lắng nghe ai đó một cách chăm chú, tập trung

Ví dụ: Cindy’s always lend an ear if you have any problems - Cindy sẽ luôn lắng nghe những vấn đề của bạn

3. On cloud nine

Nghĩa: đang hạnh phúc như thể “bay lên chín tầng mây”

Ví dụ: Her parent just bought her a car and she’s on cloud nine - Bố mẹ vừa mua cho cô ấy chiếc xe và cô ấy vui như thể đang bay trên chín tầng mây.

Mách bạn những thành ngữ tiếng Anh có thể giúp bạn nâng band điểm trong IELTS Speaking - Ảnh 1

"On cloud nine" chỉ sự hạnh phúc "như đang bay trên chín tầng mây"

4. Bushed

Nghĩa: mệt mỏi, có thể thay thế cho tired

Ví dụ: I stayed up so late to work and now I’m totally bushed - Tôi đã phải thức khuya làm việc và giờ đây tôi vô cùng mệt mỏi

5. Hard feelings

Nghĩa: Cảm xúc không vui, tức giận hoặc cảm thấy bị xúc phạm

Ví dụ: No hard feelings but you can’t be on our team - Không có ý xúc phạm đâu nhưng chúng tôi em rằng bạn không thể gia nhập đội chúng tôi được.

6. Hit the hay

Nghĩa: Đi ngủ, đi nghỉ ngơi

Ví dụ: I came back home around 12 o’clock and hit the hay right after - Tôi về đến nhà khoảng 12 giờ và đi ngủ luôn.

7. Be sick to death of something/doing something

Nghĩa: Chán và buồn bực vì ai đó hoặc chuyện gì đó đã diễn ra quá nhiều lần

Ví dụ: I’m sick to death of working all the time - Tôi chán ngấy việc phải đi làm quần quật suốt rồi

8. (Come) rain or shine

Nghĩa: Dù có chuyện gì đi nữa, “dù nắng hay mưa”

Ví dụ: Come rain or shine, she will never give up - Dù thế nào thì cô ấy cũng không bỏ cuộc đâu.

9. Be all ears

Nghĩa: Háo hức, sẵn sàng để lắng nghe

Ví dụ: The kids are all ears, waiting for their grandma to tell the story - Lũ trẻ đang háo hức lắng nghe, chờ đợi bà chúng kể chuyện

10. In the nick of time

Nghĩa: Không quá muộn, vừa kịp thời gian

Ví dụ: He lied to me, but at least I got smarter in the nick of time to realize that - Anh ta đã nói dối tôi, nhưng ít nhất tôi còn sáng suốt kịp thời để nhận ra điều đó.

Mách bạn những thành ngữ tiếng Anh có thể giúp bạn nâng band điểm trong IELTS Speaking - Ảnh 2

Idiom "in the nick of time" xuất hiện trong bài hát nổi tiếng của Taylor Swift

11. Fresh/ clear out of something

Nghĩa: Dùng hết, bán sạch thứ gì đó

Ví dụ: We’ve fresh of milk, you should go buy some more milk tomorrow - Chúng ta bán sạch sữa rồi, ngày mai bạn cần phải đi mua thêm đấy

12. Have/get mixed feelings about something

Nghĩa: Có cảm xúc lẫn lộ, không chắc chắn về điều gì

Ví dụ: I had mixed feelings about leaving home. I was excited but at the same time, I knew I would miss my family - Tôi có cảm xúc thật lẫn lộn khi quyết định rời xa gia đình. Thoạt đầu thì thú vị đó nhưng tôi biết rằng tôi sẽ nhớ nhà lắm.

13. Give it one’s best shot

Nghĩa: Làm việc gì tốt nhát có thể

Ví dụ: The task is very difficult but I’m going to give my best shot - Nhiệm vụ này rất khó nhưng tôi sẽ cố hoàn thành nó bằng hết sức lực của mình.

14. In deep water

Nghĩa: Gặp khó khăn, rắc rối trong tình trạng nguy hiểm

Ví dụ: She is in deep water because she forrgot to tủn in her dissertation - Cô ấy đang gặp rắc roous vì quên không nộp bài luận

15. Next to nothing

Nghĩa: Rất rẻ, tốn rất ít tiền

Ví dụ: I bought this new coat for only 4 dollars. That’s next to nothing! - Tôi mua chiếc áo khoác này với giá chỉ 4 đô. Thật là rẻ!

16. To give it a shot

Nghĩa: Thử làm điều gì đó

Ví dụ: The game wasn’t very difficult, you should give it a shot - Trò chơi không quá khó, bạn nên thử chơi xem.

17. Put yourself in somebody’s shoes

Nghĩa: Tự đặt mình vào vị trí của ai đó để hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của họ

Ví dụ: If you put yourself in her shoes, you would be dissapointed too - Nếu bạn đặt mình vào vị trí của cô ấy thì bạn cũng sẽ cảm thấy thật vọng như vậy.

Mách bạn những thành ngữ tiếng Anh có thể giúp bạn nâng band điểm trong IELTS Speaking - Ảnh 3

"Put yourself in somebody's shoes" chỉ sự tự đặt mình vào vị trí của người khác

18. At all cost

Nghĩa: Bằng mọi hía, bằng mọi cách có thể

Ví dụ: I’ll help your cat at all cost - Tôi sẽ giúp mèo của bạn bằng mọi giá

19. Get a head start

Nghĩa: Bắt đầu trước những người khác

Ví dụ: We finished the first task early so we can get a head start on the second one - Chúng tôi đã hoàn thành sớm nhiệm vụ đầu tiên nên chúng tôi có thể bắt đầu nhiệm vụ thứ hai trước những đội khác.

20. Throw in the towel

Nghĩa: Bỏ cuộc, không tiếp tục

Ví dụ: She threw in the towel half way through the project, but orthers did not - Cô ấy bỏ cuộc khi dự án tiến hành được một nửa, nhưng những người khác thì không.

> Nên học IELTS để phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp hay để tích lũy kiến thức? 

> Tổng hợp 100 câu thành ngữ từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh cực 'mượt' 

Theo IELTS Defeating