Sở GD-ĐT TPHCM công bố số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 công lập của từng trường năm 2018-2019. Số liệu này giúp các thí sinh cũng như phụ huynh có thể điều chỉnh phù hợp cho đăng ký nguyện vọng trong thời gian sắp tới.
Xem thêm:
>>> Nhiều trường công lập trong kỳ tuyển sinh lớp 10 tại TP.HCM có tỷ lệ chọi cao ngất ngưỡng
>>> Trường có đông học sinh đăng ký nhất khu vực TP.HCM tăng chỉ tiêu lớp 10
>>> Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tại khu vực TP.HCM tăng mạnh trong năm nay
Dựa vào số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký 3 nguyện vọng (NV), học sinh có quyền thay đổi nguyện vọng đăng ký. Theo đó, các em sẽ làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường đang học lớp 9.
Theo đó, các trường THPT công lập trên địa bàn TPHCM sẽ tuyển hơn 68.000 học sinh lớp 10 trong năm nay. Như vậy so với năm ngoái, năm nay chỉ tiêu vào lớp 10 công lập tăng 5.000 học sinh.
Thống kê nguyện vọng học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm 2018 như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | NV1 |
1 | THPT Trưng Vương | 630 | 1782 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 675 | 1316 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 630 | 1059 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 270 | 73 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 670 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 585 | 777 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 630 | 324 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 480 | 964 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 645 | 1630 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 405 | 240 |
11 | THPT Marie Curie | 1035 | 1350 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 675 | 583 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 720 | 399 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 675 | 762 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 120 | 246 |
16 | THPT Hùng Vương | 1125 | 1922 |
17 | Trung học thực hành ĐH Sư phạm | 190 | 536 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 900 | 1405 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 315 | 209 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 720 | 2089 |
21 | THPT Bình Phú | 630 | 1293 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 810 | 1128 |
23 | THPT Nguyễn Phú Thứ | 675 | 640 |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 630 | 946 |
25 | THPT Tân Phong | 630 | 199 |
26 | THPT Ngô Quyền | 675 | 1483 |
27 | THPT Nam Sài Gòn | 90 | 169 |
28 | THPT Lương Văn Can | 675 | 744 |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 675 | 324 |
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 675 | 836 |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 720 | 230 |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 540 | 806 |
33 | THPT Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 450 | 229 |
34 | THPT Nguyễn Huệ | 720 | 1089 |
35 | THPT Phước Long | 585 | 729 |
36 | THPT Long Trường | 540 | 394 |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 675 | 252 |
38 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1000 |
39 | THPT Nguyễn Du | 570 | 751 |
40 | THPT Nguyễn An Ninh | 765 | 612 |
41 | THPT Diên Hồng | 360 | 224 |
42 | THPT Sương Nguyệt Anh | 225 | 177 |
43 | THPT Nguyễn Hiền | 420 | 523 |
44 | THPT Trần Quang Khải | 900 | 712 |
45 | THPT Nam kỳ Khởi Nghĩa | 855 | 918 |
46 | THPT Võ Trường Toản | 675 | 1279 |
47 | THPT Trường Chinh | 855 | 1525 |
48 | THPT Thạnh Lộc | 675 | 677 |
49 | THPT Thanh Đa | 630 | 558 |
50 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 1168 |
51 | THPT Gia Định | 630 | 2048 |
52 | THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 773 |
53 | THPT Trần Văn Giàu | 810 | 719 |
54 | THPT Hoàng Hoa Thám | 855 | 1526 |
55 | THPT Gò Vấp | 630 | 805 |
56 | THPT Nguyễn Công Trứ | 765 | 1612 |
57 | THPT Trần Hưng Đạo | 855 | 1928 |
58 | THPT Nguyễn Trung Trực | 1035 | 1230 |
59 | THPT Phú Nhuận | 810 | 1782 |
60 | THPT Hàn Thuyên | 720 | 421 |
61 | THPT Tân Bình | 765 | 1259 |
62 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 720 | 1175 |
63 | THPT Trần Phú | 810 | 1986 |
64 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 450 | 1780 |
65 | THPT Nguyễn Thái Bình | 765 | 1080 |
66 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 450 | 1326 |
67 | THPT Thủ Đức | 765 | 1719 |
68 | THPT Tam Phú | 585 | 1111 |
69 | THPT Hiệp Bình | 765 | 702 |
70 | THPT Đào Sơn Tây | 720 | 584 |
71 | THPT Linh Trung | 675 | 358 |
72 | THPT Bình Chánh | 720 | 714 |
73 | THPT Tân Túc | 675 | 666 |
74 | THPT Vĩnh Lộc B | 675 | 231 |
75 | THPT Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 450 | 95 |
76 | THPT Lê Minh Xuân | 765 | 872 |
77 | THPT Đa Phước | 675 | 473 |
78 | THPT Bình Khánh | 360 | 350 |
79 | THPT Cần Thạnh | 315 | 422 |
80 | THPT An Nghĩa | 405 | 466 |
81 | THPT Củ Chi | 765 | 1152 |
82 | THPT Quang Trung | 450 | 545 |
83 | THPT An Nhơn Tây | 540 | 512 |
84 | THPT Trung Phú | 675 | 1142 |
85 | THPT Trung Lập | 495 | 278 |
86 | THPT Phú Hòa | 540 | 558 |
87 | THPT Tân Thông Hội | 630 | 716 |
88 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 675 | 964 |
89 | THPT Lý Thường Kiệt | 585 | 1297 |
90 | THPT Bá Điềm | 630 | 1380 |
91 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 720 | 509 |
92 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 540 | 1189 |
93 | THPT Phạm Văn Sáng | 765 | 1044 |
94 | THPT Long Thới | 405 | 368 |
95 | THPT Phước Kiền | 450 | 178 |
96 | THPT Dương Văn Dương | 495 | 258 |
97 | THPT Tây Thạnh | 945 | 1790 |
98 | THPT Lê Trọng Tấn | 675 | 1277 |
99 | THPT Vĩnh Lộc | 495 | 715 |
100 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 630 | 1064 |
101 | THPT Bình Hưng Hòa | 720 | 778 |
102 | THPT Bình Tân | 720 | 625 |
103 | THPT An Lạc | 675 | 863 |
Thống kê nguyện vọng học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 hệ chuyên năm 2018 như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | NV1 |
1 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 405 | 891 |
2 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 740 | 3252 |
3 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 210 | 590 |
4 | THPT Gia Định | 210 | 592 |
5 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 175 | 769 |
6 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 175 | 452 |
Thống kê nguyện vọng học sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 hệ tích hợp năm 2018 như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | NV1 |
1 | THPT Trưng Vương | 70 | 23 |
2 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 70 | 50 |
3 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 35 | 43 |
4 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 70 | 4 |
5 | THPT Gia Định | 70 | 53 |
6 | THPT Phú Nhuận | 70 | 9 |
7 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 70 | 26 |
Theo Dân Trí