Vừa qua, các trường THPT Công lập tại khu vực Hà Nội chốt về số lượng đăng ký nguyện vọng tuyển sinh vào lớp 10. Số liệu này được Sở GD&ĐT Hà Nội thông báo nhằm thí sinh cùng phụ huynh có thể thay đổi nguyện vọng dự tuyển của mình.
Xem thêm:
>>> Kinh nghiệm làm bài thi hiệu quả trong mùa tuyển sinh lớp 10
>>> Sở GD&ĐT TP.HCM công bố số liệu đăng ký nguyện vọng tuyển sinh lớp 10
>>> Nhiều trường công lập trong kỳ tuyển sinh lớp 10 tại TP.HCM có tỷ lệ chọi cao ngất ngưỡng
Căn cứ số lượng học sinh đăng ký dự tuyển và chỉ tiêu của từng trường THPT, học sinh có thể thay đổi nguyện vọng dự tuyển đã đăng ký. Học sinh nộp đơn xin đổi nguyện vọng tại các phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện, thị xã trong 2 ngày 20 - 21/05.
Tuy nhiên, học sinh chỉ được thay đổi nguyện vọng dự tuyển giữa các trường THPT trong khu vực tuyển sinh đã đăng ký và không được thay đổi nguyện vọng dự tuyển vào các lớp chuyên, trường chuyên.
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, toàn thành phố hiện có gần 105.000 học sinh lớp 9, tăng 22.000 học sinh so với năm học trước. Sự gia tăng đột biến này được giải thích là do nhiều gia đình chọn năm Quý Mùi (2003), theo quan niệm dân gian là năm "dê vàng", để sinh con.
Sở GD&ĐT Hà Nội giao chỉ tiêu cho 112 trường THPT công lập tuyển mới 64.990 học sinh, chiếm tỷ lệ 62%, tăng 12.330 học sinh so với năm học trước; giao chỉ tiêu cho 8 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 2.790 học sinh, chiếm tỷ lệ 2,7%, tăng 730 học sinh.
Ngoài ra, chỉ tiêu dành cho cho 29 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tuyển mới là 8.050 học viên, chiếm tỷ lệ 7,7%, tăng 1.770 học viên.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT ngoài công lập năm học 2018 - 2019 cũng tăng hơn 10.000 học sinh; số học sinh hoàn thành chương trình THCS dự kiến tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề năm học 2018 - 2019 chiếm tỷ lệ khoảng 6%, tương đương 6.350 học sinh.
Có khoảng khoảng 62% học sinh tốt nghiệp THCS sẽ vào vào lớp 10 trong năm học tới, nên thành phố Hà Nội cho phép các trường tăng từ 40 học sinh/lớp lên 45 học sinh/lớp, tăng 327 lớp ở tất cả các trường THPT.
Chỉ tiêu cụ thể của từng trường như sau:
Tên trường THPT | Chỉ tiêu | NV1 | NV2 |
Nguyễn Trãi - Ba Đình | 675 | 1456 | 1795 |
Phạm Hồng Thái | 675 | 1051 | 383 |
Phan Đình Phùng | 720 | 1676 | 175 |
Ba Vì | 585 | 751 | 1091 |
Bất Bạt | 450 | 337 | 1433 |
Minh Quang | 405 | 213 | 921 |
Ngô Quyền - Ba Vì | 675 | 1205 | 62 |
Quảng Oai | 675 | 1033 | 319 |
Dân tộc Nội trú | 140 | 212 | 1 |
Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | 1202 | 36 |
Thượng Cát | 585 | 600 | 1221 |
Xuân Đỉnh | 585 | 1043 | 105 |
Cầu Giấy | 720 | 1975 | 641 |
Yên Hòa | 675 | 1721 | 113 |
Chúc Động | 675 | 1118 | 1873 |
Chương Mỹ A | 675 | 917 | 154 |
Chương Mỹ B | 675 | 888 | 3455 |
Xuân Mai | 675 | 1035 | 59 |
Đan Phượng | 585 | 669 | 38 |
Hồng Thái | 540 | 1006 | 1954 |
Tân Lập | 585 | 724 | 1395 |
Bắc Thăng Long | 495 | 794 | 659 |
Cổ Loa | 585 | 740 | 5 |
Đông Anh | 450 | 895 | 625 |
Liên Hà | 675 | 740 | 5 |
Vân Nội | 585 | 895 | 629 |
Đống Đa | 675 | 873 | 7 |
Kim Liên | 765 | 994 | 504 |
Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 | 1228 | 1990 |
Quang Trung - Đống Đa | 675 | 1325 | 3135 |
Cao Bá Quát - Gia Lâm | 585 | 677 | 131 |
Dương Xá | 585 | 801 | 260 |
Nguyễn Văn Cừ | 585 | 1208 | 2887 |
Yên Viên | 540 | 802 | 82 |
Lê Lợi - Hà Đông | 585 | 818 | 1365 |
Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 | 1625 | 9 |
Quang Trung - Hà Đông | 630 | 1199 | 580 |
Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 630 | 954 | 1621 |
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 720 | 719 | 2033 |
Thăng Long | 675 | 932 | 38 |
Trần Nhân Tông | 630 | 851 | 2420 |
Hoài Đức A | 675 | 698 | 202 |
Hoài Đức B | 675 | 674 | 115 |
Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | 891 | 609 |
Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 | 1326 | 146 |
Việt Đức | 720 | 1300 | 227 |
Hoàng Văn Thụ | 675 | 1069 | 330 |
Trương Định | 720 | 1988 | 980 |
Việt Nam - Ba Lan | 720 | 957 | 459 |
Lý Thường Kiệt | 405 | 596 | 42 |
Nguyễn Gia Thiều | 675 | 1105 | 35 |
Phúc Lợi | 585 | 798 | 1059 |
Thạch Bàn | 585 | 1051 | 2377 |
Mê Linh | 450 | 563 | 10 |
Quang Minh | 450 | 460 | 2185 |
Tiền Phong | 450 | 620 | 1773 |
Tiến Thịnh | 405 | 450 | 753 |
Tự Lập | 360 | 247 | 1095 |
Yên Lãng | 450 | 534 | 36 |
Hợp Thanh | 495 | 397 | 1053 |
Mỹ Đức A | 675 | 846 | 9 |
Mỹ Đức B | 630 | 748 | 62 |
Mỹ Đức C | 450 | 376 | 540 |
Đại Mỗ | 630 | 777 | 2161 |
Trung Văn | 540 | 1173 | 364 |
Xuân Phương | 675 | 506 | 1129 |
Đồng Quan | 540 | 824 | 40 |
Phú Xuyên A | 675 | 845 | 169 |
Phú Xuyên B | 540 | 673 | 238 |
Tân Dân | 495 | 595 | 2376 |
Ngọc Tảo | 630 | 794 | 66 |
Phúc Thọ | 585 | 685 | 524 |
Vân Cốc | 450 | 687 | 1183 |
Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | 1032 | 477 |
Phan Huy Chú - Quốc Oai | 450 | 379 | 772 |
Quốc Oai | 675 | 960 | 10 |
Minh Khai | 630 | 992 | 993 |
Đa Phúc | 585 | 779 | 99 |
Kim Anh | 495 | 644 | 583 |
Minh Phú | 405 | 527 | 1702 |
Sóc Sơn | 630 | 763 | 51 |
Trung Giã | 540 | 614 | 224 |
Xuân Giang | 450 | 807 | 811 |
Tùng Thiện | 585 | 834 | 54 |
Xuân Khanh | 495 | 486 | 1750 |
Tây Hồ | 675 | 1442 | 3007 |
Bắc Lương Sơn | 405 | 421 | 2442 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | 1251 | 1796 |
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | 983 | 79 |
Thạch Thất | 675 | 737 | 72 |
Nguyễn Du - Thanh Oai | 540 | 686 | 20 |
Thanh Oai A | 540 | 953 | 1027 |
Thanh Oai B | 540 | 670 | 46 |
Ngọc Hồi | 675 | 689 | 116 |
Ngô Thì Nhậm | 720 | 1034 | 1225 |
Đông Mỹ | 675 | 890 | 3072 |
Nhân Chính | 540 | 1646 | 200 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 | 1151 | 5018 |
Lý Tử Tấn | 450 | 736 | 1832 |
Nguyễn Trãi - Thường Tín | 450 | 518 | 139 |
Tô Hiệu - Thường Tín | 540 | 627 | 80 |
Thường Tín | 630 | 736 | 9 |
Vân Tảo | 450 | 658 | 846 |
Đại Cường | 315 | 245 | 530 |
Lưu Hoàng | 450 | 303 | 812 |
Trần Đăng Ninh | 540 | 764 | 434 |
Ứng Hòa A | 540 | 637 | 164 |
Ứng Hòa B | 450 | 436 | 784 |
Chu Văn An | 225 | 619 | 100 |
Sơn Tây | 270 | 720 | 3 |