Mạo từ là một trong những thành phần phụ thường xuất hiện trong câu để nhấn mạnh chủ thể được nhắc tới trong tiếng Anh. Cùng Kênh Tuyển Sinh ôn tập các kiến thức về mạo từ qua bài viết dưới đây!
1. Mạo từ là gì?
Ta có thể định nghĩa Mạo từ như sau: “Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thường xem nó như một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.”
Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.
2. Các loại mạo từ trong tiếng anh
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:
- Mạo từ xác định: The
- Mạo từ bất định: A/An
Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.
Ngoài ra, ta còn có:
- Mạo từ Zero: Hay còn có thể hiểu là danh từ mà không có mạo từ đứng trước.
Nó thường áp dụng cho các loại danh từ không đếm được và danh từ đếm được tồn tại ở dạng số nhiều như tea, rice, people, clothes…
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh là mạo từ xác định và mạo từ bất định
3. Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ xác định và mạo từ không xác định đều được sử dụng trong các ngữ cảnh riêng. Vậy các mạo từ này được sử dụng như thế nào?
3.1 Mạo từ xác định: The
Mạo từ xác định The được đứng trước danh từ xác định. Hay nói cách khác, danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp đó hai người sẽ ngầm hiểu danh từ xác định đó. Mạo từ này sẽ được sử dụng trong trường hợp cả người nói và người nghe hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến là ai, cái gì.
3.1.1 Cách sử dụng mạo từ The
Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.
- Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Chẳng hạn như Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth – Trái Đất.
- Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.
Ví dụ: My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tôi đang làm bánh mì trong nhà bếp
- Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.
Ví dụ: My family has a dog, I name it Ken – Nhà tôi nuôi một con chó, tôi đặt tên cho nó là Ken
- Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ
Ví dụ: The teacher taught me was my aunt – Cô giáo dạy tôi là dì của tôi
- Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.
Ví dụ: He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.
- Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật nào đó.
Ví dụ: The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng
- Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The rich – người giàu, The poor – người nghèo.
- Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)
- The + of + danh từ ví dụ như The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam, The West of Germany (Miền Tây Đức)
- Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó không được sử dụng như chức năng thường dùng của nó
Ví dụ: They come to school to visit their son – Họ đến trường để thăm con trai của họ
3.1.2 Trường hợp không sử dụng mạo từ The
Một số trường hợp không sử dụng mạo từ The:
- Trước danh từ trừu tượng, tất nhiên trừ trường hợp đó là một danh từ cá biệt
- Trước tên châu lục, quốc gia, đường phố, hồ, núi… Ngoại trừ các quốc gia đang áp dụng chế độ liên bang. Ví dụ như Asia, France…
- Khi danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được được sử dụng với nghĩa chung chung mà không chỉ riêng một trường hợp nào.
Ví dụ: I live dogs – Tôi thích con chó.
- Không sử dụng sau sanh từ sở hữu cách hay danh từ sở hữu. Ví dụ như “my friend” chứ không phải là “my the friend”
- Không sử dụng để chỉ tước danh hay chỉ các bữa ăn. Ví dụ như President Obama – Tổng thống Obama
- Không sử dụng mạo từ the nếu bạn đang sử dụng các danh từ với nghĩa chung chung như phương tiện giao thông, chơi thể thao hay các mùa trong năm. Ví dụ như by bus – bằng oto, In Spring (mùa xuân), to play cards (đánh cờ)…
3.2 . Mạo từ bất định: A/An
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ: A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng ) - Quả bóng hình tròn
3.2.1 Cách dùng Mạo từ "An"
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"
Ví dụ: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
- Một số từ bắt đầu bằng “u“:
Ví dụ: An umbrella (một cái ô)
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
Ví dụ: An hour (một tiếng)
3.2.2 Cách dụng Mạo từ "A"
- Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".
Ví dụ: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng “A”
Ví dụ: A university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Ví dụ: I get up at a quarter past six. - Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).
Ví dụ: My mother bought a half kilo of oranges. - Mẹ tôi mua nửa cân cam.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.
Ví dụ: John goes to work three times a week. - John đi làm 3 lần một tuần.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. - Tôi muốn mua 1 tá trứng.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: My school has a hundred students. - Trường của tôi có một trăm học sinh.
3.2.3 Trường hợp không sử dụng mạo từ bất định
- Trước danh từ số nhiều vì A/An không có hình thức số nhiều.
Ví dụ: Số nhiều của a dog là dogs
- Trước danh từ không đếm được
Ví dụ: My mother gave me good advice. - Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ: I have dinner at 6 p.m - Tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ: I was invited to breakfast - Bữa điểm tâm bình thường
> Tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp