Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản quen thuộc, luôn được sử dụng trong tiếng Anh. Cùng Kênh Tuyển Sinh ôn lại những kiến thức xoay quanh chủ điểm ngữ pháp này.

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng little/a little, few/a few

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng little/a little, few/a few

Tại sao câu này lại dùng a little mà không phải little? Làm sao để phân biệt được few và a few? Đây là băn khoăn của rất nhiều người khi mới học tiếng Anh.

1. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA SỐ NHIỀU( thêm s/ es)

1.1 Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được SỐ ÍT

Ví dụ: furniture, information, progress,…

Ex: The traffic is always busy at this time of day.

Ngữ pháp tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Ảnh 1

Ngữ pháp tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

1.2 Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng tính ở dạng số ít 

  • Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý ), Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học), Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)...
  • Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại),…
  • Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines,…

1.3 Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: kích thước, cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền... 

Ex: Ten years is a decade. 

1.4 Chủ ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia

Ex: Vietnamese is a tonal language with a large number of vowels.

1.5 Chủ ngữ là đại từ bất định

Each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something,…

Ex: Nobody replaces his role of this project.

1.6 The number of + N số nhiều   

Ex: The number of days in a January is thirty one.

1.7 Khi chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề danh từ/ Tựa đề

Ex: Learning English is very important.

1.8 Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : along with, with, as well as, together with, along with, no less than

Ex: Hoaas well as her sister, is studying in Hanoi.

2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA Ở DẠNG SỐ ÍT ( động từ nguyên thể)

2.1 Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”- chỉ 2 người, 2 vật khác nhau

 Ex: I and my friend are student.

Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động từ chia số ít (thêm s/es)

Ex: Fish and chips is a favourite meal of children.

2.2 Chủ ngữ là 1 đại từ :

    -  several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều

    -  several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/ Đại từ

Ex: Some of the pies  are missing.

2.3 Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective 

=> Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất, ví dụ : The poor, the rich, the blind,….

Ex: The poor living here  need  help.

2.4 Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of 

A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

Ex:  A number of students are going to the zoo.

2.5 Chủ ngữ là dân tộc.

Ex: The Vietnamese  are  hard-working.

Lưu ý:  dân tộc có “the” còn ngôn ngữ thì không có “the”.

3. Các cấu trúc song song (Parallel structures)

3.1. Danh từ 1 and Danh từ 2 → Động từ số nhiều

Ví dụ:  Milk and fresh water are good for your health. (Sữa và nước lọc tốt cho sức khoẻ.)

Lưu ý trong một số cụm từ có and động từ chia ở dạng số ít vì nó nói đến một thứ chứ không phải hai thứ.

Ví dụ: Fish and chips is a popular dish in Britain. (Cá tẩm bột và khoai tây rán là món ăn phổ biến ở Anh.)

=> fish and chips là tên một món ăn.

3.2. Both A and B → Động từ số nhiều

Ví dụ: 

Both Minh and Hoa are teachers.  (Cả Minh và Hoa đều là giáo viên.)

3.3. Not only A but also B // Either A or B // Neither A nor B → Động từ phụ thuộc vào B

Ví dụ: 

Either my sister or I am going to cook dinner. (Hoặc chị tôi hoặc tôi sẽ nấu bữa tối.)

3.4. A together with B // A as well as B // A along with B → Động từ phụ thuộc vào A

Ví dụ: My parents as well as my brother are tall. (Bố mẹ tôi cũng như anh trai tôi cao.)

> Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ

> Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng giới từ to, for và so that

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp