Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Cùng tổng hợp kiến thức Danh từ ghép trong tiếng anh và làm bài tập danh từ ghép sau đây để nắm chắc kiến thức hơn nhé.

Ngữ pháp tiếng Anh: Danh từ ghép - Ảnh 1

Bạn đã nắm vững kiến thức danh từ ghép trong tiếng Anh?

1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép (Compound noun) là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

Ví dụ:

Từ “toothpaste”: bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

Từ “blackboard” black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là:

Danh từ mở: từ có khoảng trống giữa các thành phần (ví dụ: running shoe, bus stop

Danh từ nối: từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần (ví dụ: living-room, six-pack, sister-in-law

Danh từ đóng: từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần (ví dụ: girlfriend, bedroom)

2. Cách thành lập danh từ ghép

Danh từ + danh từ ( noun + noun):

Ví dụ: schoolboy ( nam sinh), toothpaste ( kem đánh răng), kitchen table ( bàn bếp), tennis ball ( bóng bàn), basketball ( bóng rổ),…

Tính từ + danh từ ( adjective + noun):

Ví dụ: quicksilver ( thủy ngân ), blackboard ( bảng đen), greenhouse ( nhà kính),…

Danh từ + danh động từ ( noun + gerund):

Trong trường hợp này, danh từ ghép thường chỉ một công việc.

Ví dụ: bird-watching ( việc quan sát chim), fruit picking ( việc hái quả),…

Danh động từ + danh từ ( gerund +noun):

Ví dụ: waiting-room ( phòng chờ), swimming pool ( hồ bơi ),…

Các trường hợp khác:

  • Tính từ + động từ ( adjective + verb) : well-being ( tình trạng tốt)
  • Động từ + danh từ ( verb + noun)
  • Trạng từ + động từ ( adverb + verb)
  • Động từ + trạng từ/giới từ ( verb + adverb/prep): checkin ( đăng ký)
  • Danh từ + giới từ ( noun + preposition) : voice-over ( lời thuyết minh)
  • Danh từ + tính từ ( noun + adjective)
  • Từ + giới từ + từ : mother-in-law ( mẹ chồng)
  • Giới từ + danh từ ( prep + noun): underground ( thế giới ngầm)

3. 30 danh từ ghép trong tiếng Anh thường gặp

Các bạn hãy lấy sổ ghi nhớ và bút để ghi chép lại 30 từ ghép trong tiếng Anh thường gặp sau đây nhé:

  • cupboard : tủ chạn
  • bus driver: tài xế xe bus
  • river bank : bờ sông
  • postman : người đưa thư
  • blackbird : chim sáo
  • weight-lifting : việc cử tạ
  • lorry driving : việc lái xe tải
  • coal-mining : việc khai thác mỏ than
  • driving licence: giấy phép lái xe
  • washing-machine: máy giặt
  • whitewash : nước vôi
  • pickpocket: tên móc túi
  • outbreak :sự bùng nổ
  • breakdown: sự suy sụp
  • passer-by : người qua đường
  • looker-on : người xem
  • secretary-general : tổng bí thư, tổng thư kí
  • grandfather/grandmother/grandparents: ông/bà/ông bà
  • sand castle : lâu đài cát
  • step ladder : cái thang
  • bathroom : phòng tắm
  • homesick: nỗi nhớ nhà
  • firefly : đom đóm
  • hanger-on : kẻ ăn bám
  • shoelace: dây giày
  • high school: trường THPT
  • software: phần mềm
  • sweetheart: người yêu

4. Số nhiều của các danh từ ghép trong tiếng Anh

Chắc chắn nhiều bạn sẽ cảm thấy rất lúng túng khi cần chuyển danh từ ghép từ dạng số ít sang dạng số nhiều vì băn khoăn không biết nên thêm s vào phần nào của danh từ. Sau đây là một số quy tắc:

Trong hình thức danh từ ghép danh từ + danh ( noun + noun) từ thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ thứ 2 thường được đổi sang dạng số nhiều.

Ví dụ: boyfriend ( bạn trai) → boyfriends

ticket collector ( người soát vé ) → ticket collectors

Trong hình thức danh từ ghép danh từ + trạng từ ( noun + adverb), danh từ + giới từ + danh từ ( noun + prep + noun), danh từ + tính từ ( noun + adjective) thì hình thức số nhiều thường được thành lập với danh từ đầu tiên.

Ví dụ: passer-by ( người qua đường) → passers-by

father-in-law ( bố vợ/chồng) → fathers-in-law

court-martial ( toán án quân sự)→ courts- martial

Trong các hình thức danh từ ghép còn lại: tính từ + danh từ ( adjective + noun), danh động từ + danh từ ( gerund + noun), động từ + danh từ ( verb + noun), v.v thì hình thức số nhiều biến đổi ở phần sau cùng.

Ví dụ: blackboard ( bảng đen ) → blackboards

washing machine ( máy giặt ) → washing machines

pickpocket ( kẻ móc túi) → pickpockets

breakdown ( sự suy sụp ) → breakdowns

5. Áp dụng quy tắc OpSACOMP để làm bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh

Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn quy tắc OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

  • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  • Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
  • Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
  • Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Sắp xếp các tình từ theo trật tự OPSACOMP: Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black. Ta thấy xuất hiện các tính từ:

Leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

Black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: car / black / big / a. Các tính từ bao gồm:

Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

6. Bài tập

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 1

What do we call these things and people?
1 A ticket for a concert is a concert ticket.
2 Problems concerning health are health problems.
3 A magazine about computers is .......................
4 Photographs taken on your holiday are your ..........
5 Chocolate made with milk is ..........
6 Somebody whose job is to inspect factories is .......
7 A horse that runs in races is .......................
8 A race for horses is ................................
9 A horel in central London is ........................
10 The results of your exams are your .................
11 The carper in the dining room is ...................
12 A scandal involing an oil company is ...............
13 Workers at a car factory are .......................
14 A scheme to improve a road is ......................
15 A course that lasts five days is ...................
16 A question that has two parts is ...................
17 A girl who is seven years old is ...................

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 2 

Answer the questions using two of the following words each time:

accident  belt card    credit editor   forecast newspaper
number    road room    seat shop   weather window
 

1 This can be caused by bad driving.
a road accident
2 If you're staying at a hotel you need to remember this.
your .......
3 You should wear this when you're in a car.
a ..........
4 You can often use this to pay for things instead of cash.
a ..........
5 If you want to know if it's going to rain you can read or listen.
the ........
6 This person is a top journalist.
a ..........
7 You might stop to look in this when you're walking along a street.
a ..........

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 3

Complete the sentences using the following:

15 minute(s)   60 minute(s)     two hour(s)    five day(s)
two year(s)    500  year(s)     six mile(s)    six mile(s)
20 pound(s)    five course(s)   ten page(s)    450 pages(s)
Sometimes you need the singular and sometimes the plural.
 

1 It's quite a long book. There are 450 pages.
2 A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
3 I didn't have any change. I only had a .... note.
4 At work in the morning I usually have a .... break for coffee.
5 There are .... in an hour.
6 It's only a .... flight from London to Madrid.
7 It was a very big meal. There were .... .
8 Mary has just started a new job. She's got a .... contract.
9 The oldest building in the city is the .... castle.
10 I work .... a week. Saturdat and Sunday are free.
11 We went for along walk in the country. We must have walked  .... .
12 We went for a .... walk in the country.

7. ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 1

3 a computer magazine
4 (your) holiday photographs
5 milk chocolate
6 a factory inspector
7 a race horse
8 a horse race
9 a central London hotel
10 (your) exam results
11 the dining room carpet
12 an oil company scandal
13 car factory workers
14 a road improvement scheme
15 a five-day course
16 a two-part question
17 a seven-year-old girl

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 2 

2 room number
3 seat belt
4 credit card
5 weather forestcast
6 newspaper editor
7 shop window

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 3

3 20-pound
4 15-minute
5 60 minutes
6 two-hour
7 five courses
8 two-year
9 500-year-old
10 five days
11 six miles
12 six-mile

Ngữ pháp tiếng Anh: Sở hữu cách & Cấu trúc of + danh từ

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng giới từ to, for và so that

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp