Bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật? Bạn đang muốn tìm hiểu về ngày tháng năm trong tiếng Nhật? Bạn muốn tìm cách đọc ngày tháng trong Tiếng Nhật chính xác nhất? Hãy theo chân Kênh tuyển sinh để tìm hiểu xem sao nhé!

TOP 8 giáo trình Tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

TOP 8 giáo trình Tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật? Bạn mong muốn tìm kiếm giáo trình căn bản để nhập môn tiếng Nhật? Vậy thì đừng bỏ qua 8 cuốn giáo trình Tiếng Nhật này!

1. Thứ trong tiếng Nhật nói như thế nào?

Cách nói thứ trong tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong. 

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là: 

月曜日 げつようび Thứ hai
火曜日 かようび Thứ ba
水曜日 すいようび Thứ tư
木曜日 もくようび Thứ năm
金曜日 きんようび Thứ sáu
土曜日 どようび Thứ bảy
日曜日 にちようび Chủ nhật

Cách đọc ngày tháng trong Tiếng Nhật chính xác - Ảnh 1

Cách đọc ngày tháng trong Tiếng Nhật chính xác

2. Còn ngày trong tiếng Nhật thì nói như thế nào?

10 ngày đầu của tháng 

一日 ついたち ngày mùng 1
二日 ふつか ngày mùng 2
三日 みっか ngày mùng 3
四日 よっか ngày mùng 4
五日 いつか ngày mùng 5
六日 むいか ngày mùng 6
七日 なのか ngày mùng 7
八日 ようか ngày mùng 8
九日 ここのか ngày mùng 9
十日 とおか ngày mùng 10

Ví dụ: ngày 12 là : 十二日 (じゅうににち)

2.1. Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật 

Khi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được. 

*** Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng: 

一日(いちにち)1 ngày

二十日間(はつかかん)20 ngày

Còn lại sẽ là: 

二日間 ふつかかん 2 ngày
三日間 みっかかん 3 ngày
四日間 よっかかん 4 ngày
五日間 いつかかん 5 ngày
六日間 むいかかん 6 ngày
七日間 なのかかん 7 ngày
八日間 ようかかん 8 ngày
九日間 ここのかかん 9 ngày
十日間 とおかかん 10 ngày

Ví dụ: 十一間(じゅういちかん)11 ngày

2.2. Cách đếm số thứ tự ngày

1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất

Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目)

2日目(ふつかめ)ngày thứ hai

11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11

20日目(はつかめ)ngày thứ 20

3. Bạn sẽ nói tháng trong tiếng Nhật như thế nào?

Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là: 

一月 いちがつ Tháng một
二月 にがつ Tháng hai
三月 さんがつ Tháng ba
四月 しがつ Tháng tư
五月 ごがつ Tháng năm
六月 ろくがつ Tháng sáu
七月 しちがつ Tháng bảy
八月 はちがつ Tháng tám
九月 くがつ Tháng chín
十月 じゅうがつ Tháng mười
十一月 じゅういちがつ Tháng mười một
十二月 じゅうにがつ Tháng mười hai

4. Cách nói năm trong tiếng Nhật

4.1. Cách đếm năm

Công thức chung: Số  + 年 (ねん) 

Ví dụ, năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん) 

4.2. Cách đếm số năm

Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )

Ví dụ, 2 năm sẽ là  二年間 (にねんかん )

4.3. Cách đếm số thứ tự năm

Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)

Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)

5. Các mùa trong tiếng Nhật

Ngoài ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn có thể học thêm về 4 mùa nữa nhé. 

  • Mùa xuân 春 (はる)
  • Mùa hạ 夏 (なつ)
  • Mùa thu 秋 (あき)
  • Mùa đông 冬 (ふゆ)

6. Một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật

  • Tháng trước 先月 (せんげつ)
  • Tháng này 今月 (こんげつ)
  • Tuần trước 先週 (せんしゅう)
  • Tuần này 今週 (こんしゅう)
  • Tuần sau 来週 (らいしゅう)

7. Cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật

Thứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ là: năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật). 

Ví dụ:  今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。

Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020. 

私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。

Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.

–  Cách nói tuần lễ:

曜日(ようび、diệu nhật).

Trong tiếng Nhật, tuần lễ được viết theo tiếng Latin chứ không thể hiện bằng con số như tiếng Việt. 

Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。  (Hôm nay là thứ 6.)

8. Trợ từ thời gian trong tiếng Nhật

8.1. Trợ từ に (ni)

  • 昨日 (hôm qua), 今日 (hôm nay), 明日 (ngày mai).
  • 先週 (tuần trước), 今週 (tuần này), 来週 (tuần tới).
  • 先月 (tháng trước), 今月 (tháng này), 来月 (tháng tới).

8.2. Trợ từ から (kara)

Đi theo sau 1 điểm thời gian để diễn tả kể từ điểm thời gian đó hành động được thực hiện. Một số trường hợp から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh nhiều hơn đến thời điểm bắt đầu của hành động. 

Ví dụ:

スーパーは 8時半からです。

(Siêu thị bắt đầu (mở cửa) TỪ LÚC 8 giờ 30).

8.3. Trợ từ まで (made)

Đi sau thời gian nhưng tại thời điểm thời gian đó, hành động sẽ kết thúc hoặc tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại điểm thời gian đó. 

Ví dụ: 

スーパーは 10 時までです。

(Siêu thị mở cửa CHO ĐẾN LÚC 10 giờ).

8.4. Trợ từ までに (made ni)

8.5. Trợ từ から~まで (kara ~ made)

から sẽ vạch ra điểm thời gian bắt đầu, まで sẽ nêu ra điểm thời gian kết thúc. Và trong suốt khoảng thời gian đó hành động được diễn ra.

Ví dụ: 

ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。

(Ngân hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu).

9. FAQs: Các câu hỏi thường gặp

Thứ 2 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 2 tiếng Nhật là: 月曜日(げつようび)

Thứ 3 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 3 tiếng Nhật là: 火曜日(かようび)

Thứ 4 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 4 tiếng Nhật là: 水曜日(すいようび)

Thứ 5 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 5 tiếng Nhật là: 木曜日(もくようび)

Thứ 6 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 6 tiếng Nhật là: 金曜日(きんようび)

Thứ 7 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 7 tiếng Nhật là: 土曜日(どようび)

Chủ nhật trong tiếng Nhật là gì?

=> Chủ nhật tiếng Nhật là: 日曜日(にちようび)

Ngày mùng 1 trong tiếng Nhật là gì?

=> Ngày mùng 1 tiếng Nhật là: 一日(ついたち)

1 ngày trong tiếng Nhật là gì?

=> 1 ngày tiếng Nhật là: 一日(いちにち)

> Cẩm nang hướng dẫn học Tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu

> TOP 3 khoá học biên phiên dịch tiếng Nhật năm 2022

Theo Trung Tâm Tiếng Nhật Riki