Cùng Kênh Tuyển Sinh tổng ôn tập một số kiến thức về mệnh đề quan hệ - phần ngữ pháp thú vị trong tiếng Anh ngay thôi!

TOP 12 Phrasal verbs với get thông dụng

TOP 12 Phrasal verbs với get thông dụng

Bạn đang học Phrasal Verbs? Bạn tìm mãi không thấy những Phrasal Verbs với get? Vậy thì hãy theo chân Kênh tuyển sinh để tìm hiểu nhé!

Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh - Ảnh 1

Cùng Kênh Tuyển Sinh tổng ôn tập một số kiến thức về mệnh đề quan hệ

1. Khái niệm mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) là một mệnh đề phụ của câu dùng để làm rõ nghĩa danh từ hoặc đại từ đứng trước nó, được nối với mệnh đề chính bằng những đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ. Chức năng của mệnh đề này cũng giống như một tính từ, do đó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause).

2. Các loại mệnh đề quan hệ

2.1 Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ: 

  • Do you know the name of the man who came here yesterday?
  • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

=> Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

2.2 Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married.

=> Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh - Ảnh 2
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của một mệnh đề chủ động

Có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be (nếu có), sau đó chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ: The girl, who wears a white shirt is my cousin.  => The girl wearing a white shirt is my cousin.

  • Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của một mệnh đề bị động 

Để rút gọn, có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be sau đó chuyển động từ về dạng phân từ II.

Ví dụ: The picture which is drawn by Tom looks so beautiful => The picture drawn by Tom looks so beautiful.

  • Đại từ quan hệ theo sau bởi to be, danh từ hoặc cụm danh từ

Muốn lược bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này, chỉ cần lược bỏ đại từ quan hệ và to be.

Ví dụ: Nga, who is a doctor, is very friendly. => Nga, a doctor, is very friendly.

Trong một số trường hợp, các relative clauses trong câu là không cần thiết và có thể rút gọn để câu được ngắn gọn và tự nhiên hơn. Giản lược bằng V-ing, giản lược bằng V-ed/ V3, giản lược bằng To + verb, rút gọn bằng cụm danh từ, rút gọn bằng tính từ/cụm tính từ là 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ thường xuyên được sử dụng nhất.

> TOP 15 Phrasal Verbs với take thông dụng

> TOP 4 cách học Phrasal verbs hiệu quả

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp