Từ vựng là yếu tố quan trọng giúp phát triển kỹ năng tiếng Pháp của bạn. Hãy bắt đầu học từ vựng tiếng Pháp từ những điều gần gũi nhất, sau đây là tổng hợp những từ vựng tiếng Pháp về thời tiết và cấu trúc về thời tiết.

Từ vựng tiếng Pháp về chủ đề thời tiết - Ảnh 1

Bạn đã nắm được từ vựng tiếng Pháp chủ đề thời tiết chưa?

1. Từ vựng chủ đề thời tiết

  • Il fait mauvais il fɛ mo.vɛ : trời xấu, âm u;
  • Il fait beau il fɛ bo : trời đẹp;
  • Il fait chaud il fɛ ʃo : trời nóng;
  • Il fait froid il fɛ fʁwa : trời lạnh;
  • Il fait frais il fɛ fʁɛ : trời mát mẻ;
  • Il y a du soleil il j‿a dy sɔ.lɛj : trời (có) nắng;
  • Il y a des nuages il j‿a de ny.aʒ : có mây (trời trong xanh);
  • Il y a du vent il j‿a dy vɑ̃ : có gió;
  • Il y a du brouillard il j‿a dy bʁu.jaʁ : có sương mù;
  • Il y a de l’orage il j‿a də l‿ɔ.ʁaʒ : có giông;
  • Il y a une tempête il j‿a yn tɑ̃.pɛt : có bão;
  • Il grêle il ɡʁɛl : mưa đá;
  • Il neige il nɛʒ : tuyết rơi;
  • Il fait mauvais: Thời tiết thật tệ
  • Il fait gris: Trời xám xịt
  • Il y a une grosse/forte pluie: Trời mưa to/mưa lớn
  • Il y a des nuages: Trời có mây
  • Il y a un arc-en-ciel: Có cầu vồng
  • Il y a du vent: Trời có gió
  • Il y a une averse: Trời mưa như trút
  • Il y a de la neige/ des flocons de neige: Trời có tuyết/bông tuyết
  • Il pleut (pleuvoir): Trời mưa
  • La journée est pluvieuse: Ngày mưa
  • Le ciel est gris/nuageux/couvert: Bầu trời xám xịt/nhiều mây/u ám
  • Le vent se lève: Gió
  • Le vent souffle fort: Gió thổi mạnh
  • Une orage éclate: Một cơn bão nổ ra
  • La sécheresse: Hạn hán
  • Le tsunami: Sóng thần
  • L’avalanche: Tuyết lở
  • Le feu:  Hỏa hoạn
  • L’inondation: Lũ lụt
  • Le tremblement de terre :  Động đất
  • La tempête de neige:Bão tuyết
  • La tempête de sable :Bão cát
  • Les températures sont comprises entre (11) et (14) degrés: Nhiệt độ trong khoảng 11-14°C
  • Un brouillard à couper au couteau: sương mù dày đến mức có thể cắt bằng dao
  • De la poudrerie: một lớp tuyết mỏng nhẹ, dễ bị gió thổi bay lên
  • Un froid de canard: lạnh cóng 
  • Une fleurette de neige: tuyết đã rơi một ít
  • “Il fait frette”!: lạnh dữ dội, cắn da cắn thịt
  • Un vent à écorner les bœufs: lạnh đến nỗi bò mất sừng
  • Geler à pierre fendre: lạnh đến mức nước thấm vào đá có thể làm nứt chúng
  • De la “sloche”: tuyết ướt, dày và đang tan chảy.
  • De la neige collante: tuyết đã đủ để xây dựng pháo đài, điêu khắc và làm người tuyết
  • Une tempête de corneille: đợt tuyết rơi cuối đông, tuyết thường ướt và dày, đây có thể được xem như là dấu hiệu của mùa xuân sắp đến 
  • De la neige brillante: tuyết sáng bóng và các mảnh của nó lấp lánh dưới ánh mặt trời, đó sẽ là dấu hiệu cho thấy sắp có tuyết trở lại
  • Attacher sa tuque avec de la broche: (Buộc mũ của bạn với một trâm :D) thời tiết xấu sẽ khiến bạn bất ngờ và gió sẽ rất mạnh nên bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng để đối mặt với thời tiết khắc nghiệt
  • La neige est coulante: tuyết tan chảy thành nước
  • Le temps est cru: trời vừa lạnh vừa ẩm
  • Une tempête de grange: cơn bão cuối cùng của mùa đông

2. Một số cụm từ (câu) để nói về thời tiết:

Il fait un froid de canard! = Il fait très froid : trời rất lạnh;

Il pleut des cordes = Il pleut fortement : mưa rất lớn;

Il fait un temps de chien = Il fait mauvais temps : thời tiết rất xấu;

Il fait une chaleur à crever (fam) = Il fait très chaud : rất nóng;

Il y a un soleil de plomb = Le soleil est très chaud : mặt trời rất nóng;

Il y a un vent à décorner les boeufs = Il y a beaucoup de vent : gió rất nhiều.

3. Từ vựng về các mùa trong năm:

Les saisons: Các mùa

Hiver (le): Mùa đông

Été (le): Mùa hè

Printemps (le): Mùa xuân

Automne (le): Mùa thu

4. Những câu nói tiếng Pháp hay về mùa

  • L’automne raconte à la terre les feuilles qu’elle a prêtées à l’été.

Mùa thu kể cho mặt đất về những chiếc lá nó đã cho mùa hè mượn.

  • A l’automne des saisons, ce sont les feuilles qui meurent. A l’automne de la vie, ce sont nos souvenirs.

Mùa thu của thiên nhiên là mùa của lá vàng rơi. Mùa thu của cuộc đời là mùa của kỷ niệm.

  • L’automne est le printemps de l’hiver.

Thu chính là xuân của đông.

  • De toutes les saisons, l’automne offre le plus pour l’homme et nécessite le moins de lui.

Trong các mùa, mùa thu cho người ta nhiều thứ nhất nhưng lại đòi hỏi ít nhất.

  • L’hiver: les longues nuits sous la couette, les pulles moelleux, le thé bouillant, les soirées au coin du feu, le bon bouquin, les chaussettes douillettes et la boîte de chocolats.

Mùa đông: những đêm dài trong chăn, những chiếc áo len mềm mại, ấm trà sôi, những buổi tối bên bếp lửa, những cuốn sách hay, đôi tất ấm áp và hộp socola ngọt ngào.

  • Quand on a le coeur bien chauffé, on ne ressent pas du tout le froid de l’hiver.

Khi bạn có một trái tim ấm áp, bạn hoàn toàn không cảm thấy cái lạnh giá của mùa đông.

Trong sâu thẳm mùa đông, cuối cùng tôi cũng hiểu được trong tôi có một mùa hè bất diệt.

  • Il n’est pas d’hiver sans neige, de printemps sans soleil, et de joie sans être partagée.

Chẳng mùa đông nào thiếu tuyết, chẳng mùa xuân nào thiếu ánh mặt trời và cũng chẳng niềm vui thiếu sự chia sẻ.

  • J’aime le froid de l’hiver, ça fait apprécier la chaleur de la maison.

Tôi yêu cái lạnh của mùa đông, nó khiến ta trân quý sự ấm áp của ngôi nhà mình.

5. Các mẫu câu liên quan đến thời tiết

Khi muốn hỏi thời tiết hôm nay như thế nào, chúng ta sẽ nói:
Quel temps fait-il?

Nếu muốn hỏi thời tiết ngày mai sẽ ra sao, chúng ta sẽ nói:
Quel temps fera demain?

Nếu muốn hỏi thời tiết hôm qua ra sao, chúng ta sẽ nói:
Quel temps a-t-il fait?

6. Hỏi và trả lời về thời tiếng bằng tiếng Pháp                          

  • Quel temps fait-il? (Thời tiết thế nào?)
    – il fait + tính từ giống đực số ít.
    – il y a + mạo từ bộ phận (du, de la, des) + danh từ.
    – il + động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít.
    – il fait + số đếm + degré(s).
  • Để mô tả thời tiết trong tiếng Pháp ta dùng                         

Cấu trúc không ngôi:
– il fait + tính từ giống đực số ít.
– il y a + mạo từ bộ phận (du, de la, des) + danh từ.
– il + động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ta có thể thêm Aujourd’hui, ở đầu câu.

  • Chú ý khi nói về thời tiết, có sử dụng tính từ ta dùng:                      

il fait + tính từ giống đực số ít

  • Hôm nay thời tiết thế nào? : Aujourd’hui, quel temps fait-il?
  • Hôm nay, trời lạnh. : Aujourd’hui, il fait froid.

Từ vựng tiếng Pháp về chủ đề gia đình

Từ vựng tiếng Pháp về chủ đề du lịch

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp