Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn 30 liên từ phổ biến trong tiếng Anh và mẹo sử dụng liên từ trong tiếng Anh.

Có thể xin cấp lại chứng chỉ IELTS khi bị hư - mất không?

Có thể xin cấp lại chứng chỉ IELTS khi bị hư - mất không?

Nhiều người thường thắc mắc rằng liệu khi đánh mất hoặc hư hại tấm bằng IELTS thì họ có thể xin cấp lại nhưng những giấy tờ khác không?

1. Liên từ là gì?

Liên từ trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp thường xuyên được sử dụng và khá thú vị với các liên kết.  Liên từ có chức năng dùng để liên kết các từ, cụm từ, 2 vế câu và các câu và các đoạn văn. Liên từ được chia làm 3 loại:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).

Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Tổng hợp 25 liên từ tiếng Anh kèm ví dụ - Ảnh 1

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

2. Tổng hợp 25 liên từ phổ biến trong tieemsg Anh

Sau đây là 25 liên từ phổ biến trong tiếng Anh mời các bạn tham khảo:

2.1. FOR

 Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

2.2. AND

Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác

Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax.

2.3. NOR

Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ví dụ:  I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

2.4. BUT

Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Ví dụ: He works quickly but accurately. 

2.5. OR

Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

Ví dụ: You can play games or watch TV.

2.6. YET 

Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

Ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

2.7. SO

Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   

Ví dụ: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week. 

2.8. EITHER … OR

Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.

2.9. NEITHER … NOR 

Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

Ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

2.10. BOTH … AND

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.

Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now 

2.11. NOT ONLY … BUT ALSO

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

Ví dụ:    I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich

* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

Ví dụ: Neither my mother nor I am going to attend his party.

Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)

2.12. WHETHER … OR

Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

Ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

2.13. AS …AS

Dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

Ví dụ:  Bowling isn’t as fun as skeet shooting.

2.14. SUCH… THAT / SO … THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà

Ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

2.15. SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

2.16. RATHER … THAN 

Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì

Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.

2.17. AFTER / BEFORE

Dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Ví dụ: He watches TV after he finishes his work.

2.18. ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH

Dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning.

* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

Ví dụ: Despite his old age, he goes jogging every morning.

2.19. AS:

Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

Ví dụ: I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)

As this is the first time you are here, let me take you around (= because)

2.20. AS LONG AS

Dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

Ví dụ: “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)

2.21. AS SOON AS

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

Ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson. 

2.22. BECAUSE / SINCE

Dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Ví dụ I didn’t go to school today because it rained so heavily.

* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.

Ví dụ: I didn’t go to school today because of the heavy rain.

2.23. EVEN IF

Dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

Ví dụ: “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).

2.24. IF / UNLESS

Dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Ví dụ: The crop will die unless it rains soon. 

2.25. ONCE

Dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

Ví dụ: Once you’ve tried it, you cannot stop. 

2.26. NOW THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

Ví dụ: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go

2.27. SO THAT / IN ORDER THAT

Dùng để diễn tả mục đích – để

Ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

2.28. UNTIL

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

Ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

2.29. WHEN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

Ví dụ: When she cries, I just can’t think! 

2.30. WHERE

Dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

Ví dụ: I come back to where I was born. 

2.31. WHILE

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS)

Ví dụ: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.

2.32. IN CASE / IN THE EVENT THAT

Dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Ví dụ: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Trên đây là chỉ đề 25 liên từ phổ biến trong tiếng Anh. Langmaster hi vọng những kiến thức ngữ pháp về chủ đề liên từ này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

> TOP 6 trang web giúp bạn luyện nói tiếng Anh

> TOP 13 Modal Verbs thường sử dụng trong tiếng Anh

Theo Langmaster