Gia đình là một trong những chủ đề vô cùng thân thuộc đối với chúng ta. Vậy liệu bạn đã biết các câu thành ngữ tiếng Anh thể hiện mối quan hệ giữa bạn với các thành viên trong gia đình chưa?

> Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1)

14 thành ngữ tiếng Anh miêu tả tính cách con người

II. Về tình thương của cha mẹ dành cho con cái

Những thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần cuối) - Ảnh 1Làm cách nào để có thể biểu đạt tình thương của cha mẹ dành cho con bằng tiếng Anh?

1) The apple of one’s eye (người được yêu mến): Một người được yêu thích hay người được yêu mến nhất được gọi là “the apple of their eyes”. Chúng ta thường sử dụng thành ngữ này để nói về tình cảm cha mẹ dành cho con của họ.

Ví dụ: Our grandson is the apple of our eye. We absolutely adore him.

(Cháu trai là người chúng tôi yêu quý). 

2) Pride and Joy (Niềm tự hào, niềm hạnh phúc): Ai đó là “pride and joy” là người khiến người đó vô cùng tự hào và hạnh phúc. Chúng ta cũng có thể sử dụng thành ngữ này để nói về một điều (sở thích, sở hữu, v.v.) khiến ai đó có cảm giác tương tự.

Ví dụ: Mike retired early to spend time with his kids. They’re his pride and joy

(Mike về hưu sớm để dành thời gian cho những đứa con của anh ấy. Chúng là niềm tự hào và niềm vui của anh)

III. Về mối quen hệ trong gia đình

Những thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần cuối) - Ảnh 2Liệu có thành ngữ tiếng Anh nào miêu tả một gia đình hoà hợp?

1) Get along with/Get on with (Hoà hợp với ai đó): Yêu quý nhau và có mối quan hệ rất thân thiện.

Ví dụ: I feel fortunate that I get along with my family so well.

(Tôi cảm thấy may mắn vì mình hoà hợp với gia đình tốt).

2) (Just) one big happy family: Một đại gia đình hoà hợp và yêu quý nhau. Nhưng đôi khi cụm từ này có thể sử dụng theo hàm ý mỉa mai.

Ví dụ: To outsiders, they seemed like one big happy family, but they often fought behind closed doors.

(Đối với người ngoài thì họ có vẻ là một gia đình hạnh phúc đấy, nhưng mà đóng cửa lại rồi thì họ hay cãi nhau).

3) To have a falling out: Tranh cãi, cãi vã và gây tổn hại đến các mối quan hệ.

Ví dụ: Margaret and her sister had a falling out a few years back. They hardly even speak to each other now.

(Chị của Margaret và cô ấy vừa cãi nhau vào vài năm trước. Bây giờ họ khó để có thể nói chuyện trở lại với nhau).

4) Bad blood: Mối quan hệ không tốt

Ví dụ: There’s bad blood between Carlos and Alex, so let’s not invite them both to dinner.

(Carlos và Alex có mối quan hệ không tốt, hãy cùng mời cả hai người họ đi ăn tối).

III. Về người lãnh đạo trong gia đình

Những thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần cuối) - Ảnh 3Breadwinner ý chỉ một người giữ vai trò về tài chính, kinh tế trong gia đình

1) To wear a pants: Người nắm quyền trong nhà

Ví dụ: My mother was very young when I was born, so it was my grandmother who wore the pants in my house. (Mẹ của tôi sinh ra tôi khi bà còn rất trẻ, nên khi đó bà ngoại tôi thường là người nắm quyền trong gia đình).

2) To rule the roost: Người chịu trách nhiệm chính 

Ví dụ: When we were kids, my oldest sister ruled the roost. She made all the decisions and always told us what to do.

(Khi chúng tôi còn nhỏ, người chị lớn của chúng tôi luôn là người nhận trách nhiệm chính. Chị đưa ra mọi quyết định và yêu cầu chúng tôi phải làm gì).

3) Breadwinner: Trụ cột gia đình

Ví dụ: Most families don’t have just one breadwinner. Both parents often work and provide financially for their children.

(Một số gia đình không có một người trụ cột gia đình. Cả cha lẫn mẹ đều đi làm và cung cấp tài chính cho con của mình).

Theo Get More Vocab