Trong tiếng Anh gồm có rất nhiều từ loại như là danh từ, động từ, trạng từ. Trong đó còn có liên từ và giới từ. Sau đây là kiến thức giúp bạn phân biệt liên từ và giới từ.

Ngữ pháp tiếng Anh: Liên từ và giới từ - Ảnh 1

Bạn đã nắm được kiến thức Liên từ và giới từ trong tiếng Anh?

1. Giới từ -Preposition (Prep)

1.1. Giới từ là gì ?

Giới từ là tiếng đứng trước một Danh từ (Noun) hay một hình thức tương đương với danh từ (Noun equivalent) -một cụm từ, để chỉ sự liên hệ giữa tiếng mà nó đứng trước với các thành phần khác trong mệnh đề.-Giới từ luôn có túc từ theo sau:

Ví dụ:

-I put the pen on the table – Tôi để cây bút mực trên bàn.

(on chỉ sự liên hệ giữa the table và the pen)

-I sit on the chair.

-There are 4 people in my family.

1.2. Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì )

+I was late because of the rain. ( giới từ )

-By means of ( do, bằng cách)

-In spite of (mặc dù)

-In opposition to ( đối nghịch với )

-On account of ( bởi vì )

-In the place of ( thay vì )

-In the event of ( nếu mà )

+In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

-With the view of ( với ý định để )

+I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

-For the shake of ( vì )

+I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)

+On behalf of the students in the class, I wish you good health. ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )

+In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

+I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

1.3. Giới từ trá hình:

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock ( o' = of )

Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )

1.4. Phân loại giới từ

  • Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
  • Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
  • Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …
  • Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
  • Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
  • Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
  • Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
  • Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)
  • Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
  • Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)
  • Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

2. Liên từ là gì?

Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

2.1. Phân loại liên từ

Liên từ trong tiếng Anh được chia làm 3 loại chính:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).

Example:

I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.

I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không mua xe đó.

2.2. Liên từ kết hợp

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:

FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

Một số liên từ kết hợp

  • FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
  • AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
  • NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
  • BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
  • OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
  • YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
  • SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.

Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ (Adverb)

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp