Học phí khối ngành Y Dược tăng trong năm học 2020 - 2021 và sẽ tăng trong nhiều năm tới. Thí sinh cần cân nhắc khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào khối ngành này.

Mời quý phụ huynh và học sinh cùng tham khảo mức học phí năm 2020 của 16 trường đào tạo Y Dược uy tín trong nước:

1. Đại học Y Dược TPHCM 2. Khoa Y (Đại học Quốc gia TPHCM) 3. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
4. Đại học Y Hà Nội 5. Đại học Dược Hà Nội 6. Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
7. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam 8. Đại học Y tế Công Cộng 9. Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)
10. Đại học Y Dược Hải Phòng 11. Đại học Y Dược Thái Bình 12. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
13. Đại học Y Dược (Đại học Huế) 14. Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng 15. Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)
16. Đại học Y Dược Cần Thơ

1. Đại học Y Dược TPHCM

Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TPHCM.

Năm nay, Đại học Y Dược TPHCM xét tuyển đại học với chỉ tiêu 2.312 sinh viên tại 14 ngành, trong đó Dược học tuyển nhiều nhất với 408 em. Điểm chuẩn năm ngoái của trường từ 18,5 đến 26,7, cao nhất là Y khoa, kế đó là Răng - Hàm - Mặt 26,1.

Đây là năm đầu tiên Đại học Y dược TP HCM tự chủ học phí và bắt đầu áp dụng mức thu học phí mới cao hơn các khóa cũ. Bảng học phí chi tiết năm học 2020-2021:

STT Ngành Học phí năm học 2020-2021 (triệu đồng)
1 Y khoa 68
2 Y học dự phòng 38
3 Y học cổ truyền 38
4 Dược học 50
5 Điều dưỡng 40
6 Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh 40
7 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức 40
8 Dinh dưỡng 30
9 Răng-Hàm-Mặt 70
10 Kỹ thuật phục hình răng 55
11 Kỹ thuật xét nghiệm y học 40
12 Kỹ thuật hình ảnh y học 40
13 Kỹ thuật phục hồi chức năng 40
14 Y tế công cộng 30

Học phí tăng 10% trong mỗi năm tiếp theo. Tuy vậy, nhà trường dành 8% học phí hỗ trợ sinh viên nghèo, học giỏi và áp dụng nhiều giải pháp hỗ trợ sinh viên như học bổng cho sinh viên giỏi, miễn giảm học phí cho sinh viên khó khăn.

2. Khoa Y (Đại học Quốc gia TPHCM)

Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM.

Khoa Y - ĐH Quốc gia TPHCM tuyển 200 sinh viên tại ba ngành Y khoa, Dược học và Răng - Hàm - Mặt. Điểm chuẩn năm 2019 của các ngành dao động mức 22. Năm nay, học phí cho ngành Y khoa CLC là 65 triệu đồng, Răng - Hàm - Mặt CLC 88 triệu đồng và Dược học CLC 55 triệu đồng.

Học phí các trường đại học Y Dược năm 2020 - Ảnh 1

Kế hoạch tuyển sinh 2020 của khoa Y (ĐH Quốc Gia TP.HCM)

3. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Địa chỉ86/2 Thành Thái, Phường 12, Quận 10, TPHCM.

Năm nay, ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển 1.310 sinh viên cho 9 ngành, trong đó Y khoa tuyển nhiều nhất với 760 em. Điểm trúng tuyển năm 2019 của trường từ 18,05 đến 25,15.

Học phí đóng theo tín chỉ, chưa công bố cụ thể mức đóng của năm học 2020-2021. Năm học 2018-2019, học phí cho sinh viên có hộ khẩu TP HCM là 11,8 triệu đồng, nếu thu theo tín chỉ là 305.000 đồng/tín chỉ.

Sinh viên thuộc địa phương khác phải đóng 23,6 triệu đồng/năm, hay 605.000 đồng/tín chỉ. Năm 2019, tổng chi phí đào tạo trung bình năm của một sinh viên đại học chính quy là 31,3 triệu đồng.

Xem thêm: Lịch thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2020 

4. Đại học Y Hà Nội

Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Tùng, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.

Năm nay, Đại học Y Hà Nội tuyển 1.120 sinh viên cho 11 ngành tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu Thanh Hóa, trong đó lấy tối thiểu 75%, tương đương 840 em từ kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các ngành tuyển sinh gồm: Y khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cồng. Trong đó, Y khoa lấy nhiều nhất - 400 sinh viên. Đây là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 26,75 (năm 2019) và 24,75 (năm 2018).

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy vẫn theo nghị định về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, tức 14,3 triệu đồng một năm. Tuy nhiên, trường sẽ có quy định riêng khi được phê duyệt tự chủ.

Học phí các trường đại học Y Dược năm 2020 - Ảnh 2

Trên thực tế, các ngành Y Dược có chi phí đào tạo rất lớn

5. Đại học Dược Hà Nội

Địa chỉ: 13-15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Bên cạnh ngành Dược học truyền thống, Đại học Dược Hà Nội mở thêm ngành Hóa dược, tuyển 60 sinh viên. Cả hai ngành này đều chỉ tuyển khối A00 (Toán, Lý, Hóa), tổng chỉ tiêu 760. Dự kiến điểm chuẩn ngành Cử nhân Hóa - Dược thấp hơn một chút so với ngành Dược của trường nhưng vẫn không thấp hơn điểm chuẩn của các trường khác ở cùng lĩnh vực đào tạo.

Học phí của trường năm học này là 14,3 triệu đồng, các năm sau tăng đúng lộ trình của Chính phủ về cơ chế thu, chi, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

6. Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)

Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Năm 2020, Khoa Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) tuyển 400 sinh viên tại 6 ngành gồm: Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, tăng 3 ngành so với năm ngoái. Điểm trúng tuyển 2019 dao động 21-25,6. Học phí của khoa Y Dược năm học 2020-2021 là 14,3 triệu đồng.

7. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam

Địa chỉ: Số 2 Trần Phú, Phường Mộ Lao, Hà Đông, TP.Hà Nội.

Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam tuyển 900 sinh viên tại ba ngành gồm: Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học. Năm ngoái, điểm trúng tuyển các ngành này lần lượt là 23,25, 20,55 và 21,9. Năm học này, học phí của trường là 14,3 triệu đồng.

8. Đại học Y tế Công Cộng

Địa chỉSố 1A, Đức Thắng, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.

Đại học Y tế Công Cộng tuyển 420 sinh viên tại 6 ngành: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng học, Công tác xã hội, Kỹ thuật hồi phục chức năng, Công nghệ kỹ thuật môi trường. Điểm trúng tuyển năm ngoái dao động 15-18,5.

Học phí theo từng ngành của Đại học Y tế công cộng:

STT Ngành Học phí năm học 2020-2021 (triệu đồng)
1 Y tế công cộng 13
2 Dinh dưỡng 14,3
3 Công tác xã hội 9,8
4 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 14,3
5 Kỹ thuật hồi phục chức năng 14,3
6 Công nghệ kỹ thuật môi trường 11,7

9. Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)

Địa chỉ: Số 284, Đường Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) tuyển 930 sinh viên cho sáu ngành: Y khoa, Dược học và Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. Điểm chuân năm ngoái từ 18 đến 23,6. Học phí năm 2020-2021 là 14,3 triệu đồng.

10. Đại học Y Dược Hải Phòng

Địa chỉ72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đào tạo 7 ngành gồm: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học với tổng chỉ tiêu 1.140. Năm 2019, điểm trúng tuyển của trường dao động 18-23,85, cao nhất là ngành Y khoa khối B00 (Toán, Hóa, Sinh).

Năm học 2020 - 2021, học phí tất cả ngành của trường là 14,3 triệu đồng.

PGS Nguyễn Văn Khải, Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Hải Phòng cho biết: Với nhiều khoản phí đặc thù, chi phí đào tạo ngành Y ở mức cao nhất so với các ngành khác. Trường liên kết với các đơn vị nước ngoài để được hỗ trợ về thiết bị, kỹ thuật. Với bậc tiến sĩ, trường khuyến khích đào tạo ở nước ngoài để giảm chi phí.

11. Đại học Y Dược Thái Bình

Địa chỉ373 Lý Bôn, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình tuyển 940 sinh viên cho năm chuyên ngành gồm: Y khoa, Y học dự phòng, Y tế công cộng, Dược học, Điều dưỡng, trong đó Y khoa lấy 500 em. Điểm chuẩn của trường năm ngoái từ 18 đến 24,6, cao hơn 2 điểm so với năm 2018. Y khoa cũng là ngành lấy điểm cao nhất - 24,6.

Học phí năm học 2020-2021 của trường là 14,3 triệu đồng.

12. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Địa chỉSố 1, Đường Vũ Hựu, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương chưa thông báo đề án tuyển sinh 2020 trên website. Năm ngoái, trường tuyển sinh 5 ngành, gồm: Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng với tổng chỉ tiêu 680.

Nhà trường đào tạo theo học chế tín chỉ, chưa thông báo hoc phí năm nay. Năm học 2019-2020, ngành Y khoa (6 năm) từ 220 đến 230 tín chỉ, học phí 436.000 đồng/tín chỉ. Các ngành hệ cử nhân sẽ có 140-147 tín chỉ trong 4 năm, học phí 410.000 đồng/tín chỉ.

Học phí năm nay dự kiến tăng tối đa 10% so với năm ngoái.

13. Đại học Y Dược (Đại học Huế)

Địa chỉSố 06 Ngô Quyền, Phường Vĩnh Ninh, TP. Huế.

Trường Đại học Y Dược (Đại học Huế) đào tạo 10 ngành gồm: Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuât xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng với tổng 1.470 sinh viên. Điểm trúng tuyển năm 2019 của trường từ 16,5 đến 25.

Năm học 2020-2021, học phí của trường là 14,3 triệu đồng.

14. Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Địa chỉSố 99, Hùng Vương, Hải Châu, Đà Nẵng.

Năm nay, Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng tuyển 720 sinh viên cho 6 ngành gồm: Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng.

Học phí của sinh viên đại học chính quy 2020-2021 là 14,3 triệu đồng một năm, tương đương 1,43 triệu đồng một tháng.

15. Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)

Địa chỉKhu đô thị Đại học Đà Nẵng, Hòa Quý, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.

Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng đào tạo bốn ngành là Y khoa, Điều Dưỡng, Răng - Hàm - Mặt và Dược học, tuyển 205 sinh viên. Điểm trúng tuyển năm ngoái của các ngành từ 18 đến 23,8, cao nhất là Y khoa, thấp nhất là Điều dưỡng. Học phí các ngành là 14,3 triệu đồng một năm, một kỳ là 7,15 triệu đồng.

16. Đại học Y Dược Cần Thơ

Địa chỉSố 179, Nguyễn Văn Cừ, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.

Đại học Y Dược Cần Thơ tuyển sinh 9 ngành với 1.480 sinh viên, nhiều hơn năm ngoái 130 em. Điểm trúng tuyển năm ngoái 18-24,3. Học phí bình quân tối đa cho chương trình đại trà là 24,6 triệu một năm (theo Quyết định của Thủ tướng về việc phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động).

Theo VnExpress