Trong thời đại toàn cầu hóa, thành thạo nhiều ngôn ngữ mang lại lợi thế cạnh tranh cho bạn sau này. Để chứng minh trình độ Ngoại ngữ, các nhà tuyển dụng hay các trường học đều yêu cầu chứng chỉ Ngoại ngữ tương ứng. Cùng điểm danh 3 chứng chỉ Tiếng Nhật phổ biến nhất tại Việt Nam.

Điểm danh 3 chứng chỉ Tiếng Nhật phổ biến tại Việt Nam - Ảnh 1

Bạn đã biết đến những kỳ thi giúp đánh giá năng lực Tiếng Nhật chưa?

1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

1.1. Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT là gì?

Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật, có tên tiếng Nhật 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん), hay tiếng Anh gọi là Japanese Language Proficiency Test (JLPT). Đây là một kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho người nước ngoài phổ biến và có uy tín nhất hiện nay. JLPT được tổ chức vào năm 1984 bởi Japan Foundation, một quỹ giao lưu văn hóa thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Cho đến nay, kỳ thi đã có mặt tại 65 vùng quốc gia và lãnh thổ trên toàn thế giới.

1.2. Điểm đặc điếm chính của kỳ thi chứng chỉ  JLPT là gì ?

JLPT đặt tầm quan trọng không chỉ trên kiến ​​thức về từ vựng tiếng Nhật và ngữ pháp mà còn về khả năng sử dụng kiến ​​thức trong giao tiếp thực tế. Để thực hiện các “công việc hàng ngày” yêu cầu ngôn ngữ, không chỉ kiến ​​thức ngôn ngữ mà còn là khả năng thực sự sử dụng nó là cần thiết. Do đó, các biện pháp JLPT tiếng Nhật năng lực giao tiếp toàn diện thông qua ba yếu tố: “Ngôn ngữ kiến ​​thức” để đo lường, “Đọc” và “Nghe” để đo lường

Tùy thi mỗi cấp độ mà độ khác sẽ khác nhau và tăng dần đều từ N5 đến N1. Cấp độ N5-N4 là cấp độ sơ cấp, kiến thức ngôn ngữ tương đối đơn giản. Đây là mức kiểm tra cách sắp xếp câu chữ và những từ vựng, tình huống đơn giản trong giao tiếp. N2-N1 là mức cao nhất trong tiếng Nhật, đòi hỏi người dự thi phải có được kiến thức chuyên sâu cũng như vốn từ vựng đa dạng để có thể vận dụng linh hoạt vào bài thi. Còn mức độ N3 là mức trung cấp, chuyển giao giữa mức cơ bản lên nâng cao. Chính vì thế đa số người học tiếng Nhật thường nằm ở mức N3 là nhiều

  • Trình độ tiếng Nhật N1:

Tiêu chí:

Tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).

Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Nghe: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

  • Trình độ tiếng Nhật N2:

Tiêu chí:

Tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).

Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

  • Trình độ Tiếng Nhật N3:

Tiêu chí:

Tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).

Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

  • Trình độ tiếng nhật N4

Tiêu chí:

Tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)

Kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)

Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

  • Trình độ tiếng Nhật N5:

Tiêu chí:

Tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).

Kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120).

Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

2. Kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Nhật TOP J

2.1. TOP J là kỳ năng lực tiếng Nhật như thế nào?

TOP J là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do một nhóm chuyên gia và giáo sư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật tại Nhật cũng như nước ngoài thành lập. Mục đích của kỳ thi này ngoài việc đánh giá trình độ ngôn ngữ còn là kiểm tra mức độ thông hiểu về văn hóa và phong tục của xã hội Nhật Bản.

Người biên soạn đề thi là những chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc thiết kế các kỳ thi năng lực tiếng Nhật như JLPT.

2.2. Những đặc thù của kỳ thi TOP J

  • Coi trọng mức độ thông hiểu về văn hóa Nhật Bản

Ngoài việc đánh giá kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, Hán tự, ngữ pháp đã được học tại các lớp luyện thi hoặc nhà trường, kỳ thi TOP J cũng đề cao mức độ hiểu biết văn hóa Nhật Bản của người học.

Bài thi sẽ có nhiều tình huống giao tiếp trong đời sống hàng ngày của du học sinh và doanh nghiệp ở Nhật Bản.

  • Những câu hỏi trong kỳ thi TOP J mang tính thực dụng cao

Những người soạn đề thi TOP J đều hướng tới việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong nhiều tình huống trong thực tế của người thi.

  • Kỳ thi TOP J được tổ chức 4-6 lần mỗi năm

Trong khi kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT chỉ được tổ chức 2 lần mỗi năm, kỳ thi TOP J lại được tổ chức từ 4-6 lần mỗi năm. Thời điểm diễn ra kỳ thi tương ứng với những đợt tuyển dụng của doanh nghiệp và chuẩn bị du học của sinh viên.

  • Top J đánh giá năng lực thí sinh dựa trên 3 cấp độ cơ bản là Sơ cấp – Trung cấp và Cao cấp. Cụ thể như sau:

Sơ cấp: Tương đương N4, N5. Có khả năng tiếp thu được từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp cơ bản của tiếng Nhật, và đọc – viết được những bài đọc đơn giản và các đoạn hội thoại có ích cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Đủ để có thể giao tiếp cơ bản ở trường học và hội thoại hàng ngày.

Trung cấp: Tương đương N2, N3. Có thể đạt được năng lực tiếng Nhật cần thiết để học lên các trường Chuyên môn, Đại học ở Nhật Bản và sử dụng tiếng Nhật để viết một cách rõ ràng các bài tiểu luận. Hơn nữa, có thể truyền đạt chính xác tư tưởng của bản thân tới người nghe.

Cao cấp: Tương đương N1, trên N1. Có thể tham gia vào các buổi thảo luận, diễn thuyết … tại các công ty, trường Đại học, cao học ở Nhật Bản. Có khả năng tiếng Nhật tổng hợp và cần thiết để tham gia các hoạt động xã hội.

3. Kỳ thi NAT-TEST

3.1. Tìm hiểu về kỳ thi NAT-TEST

Tương tự như JLPT, NAT-TEST là kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho những cá nhân không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật. Kỳ thi được tổ chức Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)

  • Thời gian: Có nhiều 06 đợt thi trong một năm vào các tháng 2,4,6,8,10,12 và thí sinh có thể tham dự kỳ thi sau 5 tuần đăng ký.
  • Kết quả thi: sẽ có sau 3 tuần
  • Cấp độ:

Kỳ thi NAT-TEST chia làm 5 cấp độ với trình độ tương ứng từ thấp đến cao như sau: N5,N4,N3,N2,N1. Điểm tối đa của NAT-TEST là 180.

- N5, N4: Trình độ cơ bản gồm các kiến thức về ngôn ngữ (chủ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu) và nghe ở cấp độ sơ cấp. Học viên có thể đạt được sau khi học khóa tiếng Nhật từ 03-06 tháng.

- N3, N2, N1: Chương trình học và thi khó hơn, gồm các kiến thức về ngôn ngữ- chữ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và nghe hiểu. Đặc biệt người học còn phải chú trọng vào phần chữ Hán. Học viên sẽ mất khoảng 9-18 tháng để đạt được trình độ N2. Đối với trình độ N1 sẽ phụ thuộc vào khả năng và yêu cầu học tập, làm việc của từng học viên.

3.2. Ưu điểm của kỳ thi Nat Test

  • Kỳ thi Nat Test có từ rất lâu, khoảng 20 năm trước, được tổ chức tại nhiều quốc gia trên thế giới như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,… tạo điều kiện cho người học có thể tham dự kỳ thi này.
  • Tiêu chuẩn và cấu trúc kỳ thi Nat Test tương đồng với kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
  • Nhanh chóng biết được kết quả: Kết quả sẽ được báo trong vòng 3 tuần.
  • Nat Test là một đề thi chất lượng với đội ngũ giáo viên ra đề có kinh nghiệm lâu năm trong giảng dạy tiếng Nhật và biên soạn sách tiếng Nhật
  • Kỳ thi diễn ra vô cùng nghiêm túc giúp đánh giá chính xác trình độ Nhật ngữ của các thí sinh.

3.3. Các đợt thi NAT-TEST tại Việt Nam

Kỳ thi Nat Test ở Việt Nam được chia thành 6 đợt, phân về các tỉnh thành như sau:

  • Đợt 1: Tháng 2 – tại Hà Nội
  • Đợt 2: Tháng 4 – tại Tp. Hồ Chí Minh
  • Đợt 3: Tháng 6 – tại Đà Nẵng
  • Đợt 4: Tháng 8 – tại Tp. Vinh
  • Đợt 5: Tháng 10 – tại Hải Dương
  • Đợt 6: Tháng 12

Tổng hợp 100 động từ thông dụng nhất trong tiếng Nhật

Những ngành đào tạo ngoại ngữ là Tiếng Trung bạn nên biết

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp