Câu tường thuật phần tiếp theo hướng dẫn thêm các bài tập để học viên nắm rõ hơn cách sử dụng câu tường thuật, thêm dạng bài tập nâng cao về câu tường thuật nhằm giải đáp thắc mắc của nhiều bạn khi gặp các trường hợp đặc biệt của phần này.

Tất tần tật kiến thức về câu điều kiện loại 1,2,3 trong tiếng Anh

Tất tần tật kiến thức về câu điều kiện loại 1,2,3 trong tiếng Anh

Cùng Kênh Tuyển Sinh điểm lại tất tần tật kiến thức về những câu điều kiện loại 1, 2 và 3 trong tiếng Anh sẽ gặp trong bài thi nhé!

Trong bài này các em sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm các em phân biệt 2 loại thay đổi :

- Thay đổi cơ bản: Là 4 thay đổi ở bài 1 và bài 2 ở trên.

- Thay đổi cấu trúc: Là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v..v

Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau:

1. Câu phát biểu :

Là loại câu nói bình thường như : “ I am a student” , “She didn’t like dogs”

Cách làm: Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những Thay đổi cơ bản mà thôi.

Ví dụ: Mary said:” I will study in this school next year”

=> Mary said she would study in that school the following year.

Các bài tập câu tường thuật - Ảnh 1

Các bài tập câu tường thuật

2. Câu mệnh lệnh:

Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là:

Đầu câu là:

  • Động từ nguyên mẫu.
  • Don’t
  • Can you
  • Could you
  • Would you
  • Would you mind
  • Please ( please có thể ở cuối câu)

Cách làm:

Áp dụng công thức sau:

Người nói asked / told + người nghe (not) to inf.

Nếu có don’t thì ta dùng not

Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người nghe cũng là một vấn đề mà các em cần biết:

Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:

-        Đối những câu mà đề bài người ta cho sẵn : chỉ việc lấy đó mà sử dụng.

Ví dụ: Mary said to Tom :”……”

-        Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người nghe) : ta chỉ việc đem lên mà sử dụng:

Ví dụ:

“Give me the book, Mary “said the man.

=> The man told Mary to give him the book.

Trong trường hợp đó là các chữ : mum , dad thì phải đổi thành sở hửu + mother / father .Các danh từ như : boy, girl ..vv. thì phải thêm the phía trước

Ví dụ:

“Please give me some money, Mum “said the boy.

-   The boy told his mother to give him some money.

“Don’t stay here, boys” the man said.

=> The man told the boys not to stay there.

- Đối với các câu không có người nghe ở bên ngoài ngoặc và ở cuối câu cũng không nhắc đến thì ta xem trước người nói có sở hửu gì không, nếu có thì ta lấy sở hửu đó làm ngườì nghe.

Ví dụ:

His mother said "..."

Thấy có sở hửu his ( mẹ của anh ấy => người nghe là anh ấy : him )

=> His mother told him...

- Trường hợp xem xét cả 3 cách trên mà vẫn chưa tìm ra người nghe thì ta dùng me (tôi) làm người nghe.

3. Câu hỏi YES / NO:

Là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu.

Cách làm:

-        Đổi sang câu thường

Nếu câu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.

“Can he go?” => he can go

Nếu là trợ động từ do, does, did đầu câu thì bỏ ( động từ chia thì trở lại)

-        “Does he go?” => he goes

-         Thêm IF/ WHETHER đầu câu

Ví dụ:

Mary asked Tom: ”Are you a student?”

=> đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ:

"you are a student"

=> Mary asked Tom if / whether he was a student.

4. Câu hỏi WH:

Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu

Cách làm:

-        Đổi sang câu thường

Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether

Ví dụ:

She said to me:” what time do you go to school?”

-   She asked me what time I went to school.

5. Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản

Qua 3 bài trên, các em đã nắm về lý thuyết câu tường thuật cấp độ cơ bản. Để các em hiểu rõ hơn bài học trước khi làm quen với cấp độ nâng cao, chúng ta cùng nhau làm một số bài tập sau nhé:

1) Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother”

Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother”

Đây là dạng câu phát biểu, các em sẽ không phải thay đổi về cấu trúc mà chỉ chú ý đến các thay đổi cơ bản; các chữ màu hồng đều có nghĩa là “tôi’ “bạn” nên phải đổi; các chữ màu xanh là động từ đứng gần chủ từ nhất nên phải giảm thì:

I : tôi ( chủ từ) = người nói ( Mary) là phụ nữ => đổi thành she

You : bạn (túc từ) = người nghe ( Tom) là nam => him

Your : của bạn ( sở hửu ) = người nghe ( Tom) là nam =>  his

Want là cột 1 giảm thành cột 2 , không có bất qui tắc nên thêm ed => wanted

Do  là cột 1 giảm thành cột 2 => did

Cuối cùng ta có:

Mary said to Tom  she wanted to tell  him that she didn’t like his brother”

2) The man said to me,” would you please tell me the way to the post office? “

Thấy có would you please đầu câu là ta biết ngay là câu mệnh lệnh, nên áp dụng theo công thức : người nói told/ asked người nghe + to inf.

Người nói và người nghe đã có sẳn, nhưng động từ thì phải đổi từ said => told / asked :

=> The man told me….

Tiếp theo là ta phải tìm động từ, dễ dàng thấy là tell , người thì “me” => him , các chữ khác viết lại hết:

=> The man told me to tell him the way to the post office

3) “ Have you revised your lessons? “, said my mother.

“ Have you revised your lessons? “, said my mother.

Nhìn sơ qua thấy là câu hỏi nhưng không có chữ hỏi what, when gì cả nên đó là câu hỏi yes/no. Cũng nên chú ý kiểu viết “said my mother “  ( viết ngược động từ lên trước chủ từ) mà đôi khi các em sẽ gặp trong quá trình làm bài.

Phần ngoài ngoặc:

Tìm người nghe: thấy có sở hửu my => người nghe là me

My mother asked me …. ( đổi động từ said thành asked vì là câu hỏi)

Phần trong ngoặc:

Đổi thành câu thường:

Phần trong ngoặc ta đổi thành câu thường bằng cách đem động từ đặc biệt have ra sau chủ từ you:

You have revised your lessons

Giảm thì:

Chữ have (cột 1 )giảm xuống thành cột 2 (had)

You had revised your lessons

Thay đổi về người:

You và your cũng đổi tương ứng thành người nghe (tôi): you => I , your => my

I had revised my lessons

Thêm if / whether đầu câu:

if I had revised my lessons

Cuối cùng ráp với phần ngoài ngoặc bên trên ta có:

My mother asked me if I had revised my lessons.

6. Câu tường thuật bài tập nâng cao

Qua 4 bài trên các em đã nắm vững về câu tường thuật cấp độ cơ bản, bắt đầu từ bài 5 này các em sẽ làm quen với dạng câu tường thuật ở cấp độ nâng cao. Sự khác biệt giữa 2 cấp độ này chủ yếu ở cách biến hóa của lời tường thuật. Nếu như ở cấp độ cơ bản các em chủ yếu sử dụng quanh đi quẩn lại chỉ 3 động từ tell, ask, và say thì giờ đây các em phải sử dụng rất nhiều động từ tường thuật khác nhằm để thể hiện cao nhất ý muốn của người nói. Lần lượt dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật cấp độ nâng cao:

1) Dạng 1: S + V + người + (not) TO Inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) .....

Ví dụ :

"Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him.

Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf .

Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé )

--> she reminded me not to stay up late  ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya )

2) Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Accuse sb of (buộc tội ai về....)

Ví dụ: you've stolen my bicycle!

--> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )

Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì   )

Ví dụ: I can't let you use the phone

--> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )

Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )

Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )

Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )

Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not

Don't swim too far !

He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )

= He warned me not to swim too far

Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )

Criticize sb for ( phê bình ai việc gì )

3) Dạng 3: S + V + VING

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....

Ví dụ:

Shall we go for a swim ?  ( chúng ta cùng đi bơi nhé )

--> she suggested going for a swim  ( cô ấy đề nghị đi bơi )

Ví dụ:

I know I am wrong

--> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )

4) Dạng 4: S + V + to Inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ), offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...

Ví dụ:

- He said, “ I will kill you if you don’t do that”

=>   He threatened to kill me if I did not do that.

- we'll visit you     ( chúng tôi sẽ thăm bạn )

--> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )

- let me give you a hand

--> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )

> Tổng hợp tất tần tật kiến thức cơ bản về Modal Verb

> Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh

Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp