Câu tường thuật là một trong những ngữ pháp căn bản nhất thuộc chương trình tiếng Anh cấp THPT. Hãy cùng Kênh tuyển sinh tìm hiểu về kiến thức căn bản của câu tường thuật nhé!
1. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi chúng ta muốn thuật lại hay kế lại một câu mà người khác đã nói.
Ví dụ như bạn Lisa nói câu sau đây:
Chúng ta có 2 cách để kể lại với người khác rằng bạn Lisa đã nói gì:
-
Lặp lại y nguyên lời Lisa đã nói: Lisa said, 'I'm tired.' = Lisa nói 'Mình mệt."
-
Hoặc thuật lại lời nói của Lisa: Lisa said that she was tired. = Lisa nói rằng cô ấy mệt.
→ Đây được gọi là câu tường thuật.
Tất tần tật kiến thức về câu tường thuật
2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng tìm hiểu chi tiết với câu sau để hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Nam nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
Bước 1: Xác định từ tường thuật:
Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”
Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
- Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
- Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.
Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒ Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
Thì hiện tại lùi về quá khứ
Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
Cụ thể ta có:
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành | Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (am/is/are + going to V) | was/ were going to V |
will (các thì tương lai) | would |
Shall/ Can / May | Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must | Giữ nguyên |
Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | She/ he |
We | They |
You (số ít) / you (số nhiều) | I, he, she/ they |
Us | Them |
Our | Their |
Myself | Himself / herself |
Yourself | Himself / herself / myself |
Ourselves | Themselves |
My | His/ Her |
Me | Him/ Her |
Your (số ít) / your (số nhiều) | His, her, my / Their |
Our | Their |
Mine | His/ hers |
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) | His, her, mine/ Theirs |
Us | Them |
Our | Their |
Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that his girlfriend would come here to visit him tomorrow.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Here | There |
Now | Then |
Today/ tonight | That day/ That night |
Yesterday | The previous day, the day before |
Tomorrow | The following day, the next day |
Ago | Before |
Last (week) | The previous week, the week before |
Next (week) | The following week, the next week |
This | That |
These | Those |
Với ví dụ của Nam, ta cần chuyển here thành there và tomorrow thành the next day.
Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the next day.
3. Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật.
§ Có 3 loại câu tường thuật cơ bản:
3.1. Reported statements:
S + say(s) / said + (that) + S + V
says / say to + O => tells / tell + O
said to + O => told + O
Ví dụ: - He said to me: “I haven’t finished my work.”
=> He told me he hadn’t finished his work.
3. 2. Reported questions:
A. Yes / No questions:
§ Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) có dạng sau:
S + | asked (+ O) wanted to know wondered | + if / whether + S + V. |
Ví dụ:
“Are you angry?” he asked.
He asked if / whether I was angry.
“Did you see the film?” Tam asked.
Tam asked if / whether I had seen the film.
* Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
* says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ: He said to me: “Have you been to America?”
=> He asked me if / whether I had been to America.
B. Wh-questions:
S + | asked (+ O) wanted to know wondered | + Wh-words + S + V. |
Ví dụ: They asked us: “Where are you going on holiday?”
=> They asked us where we were going on holiday.
“What are you talking about?” said the teacher.
=> The teacher asked us what we were talking about.
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ: He said to me: “Who are you writing to?”
=> He asked me who I was writing to.
3. Reported commands:
§ Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ: - “Please wait for me here, Mary.” Tom said.
=> Tom told Mary to wait for him there.
§ Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ: “Don’t talk in class!” the teacher said.
=> The teacher told the children not to talk in class.
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ....
> Bài tập luyện nhớ kiến thức về câu bị động
> Tất tần tật kiến thức về câu bị động
Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp