This, that, these và those là các từ chỉ định trong tiếng Anh. Chúng ta dùng chúng để chỉ ra người và vật được nhắc đến và cho người nghe khái niệm về khoảng cách gần hay xa so với người nói.

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely

Trong tiếng Anh, hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can, barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient. Scarcely bao gồm ý...

1. Khi nào sử dụng “this” và “these“?

Chúng ta sử dụng this (số ít) và these (số nhiều) như những đại từ:

  • Để nói về người hoặc vật gần chúng ta:

Ví dụ:
This is a nice cup of tea. (Đây là một tách trà ngon.)
Whose shoes are these? (Những chiếc giày của ai đây?)

  • Để giới thiệu người:

Ví dụ:
This is Janet. (Đây là Janet.)
These are my friends, John and Michael. (Đây là những người bạn của tôi, John và Michael.)

LƯU Ý:

Chúng ta không nói “These are John and Michael“
Chúng ta dùng” This is John and Michael“
Để giới thiệu chính chúng ta khi bắt đầu nói chuyện trên điện thoại.
Ví dụ: Hello, this is David, can I speak to Sally?

Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng this/these, that/those - Ảnh 1

Tìm hiểu về cách sử dụng this, that, these, those

2. Khi nào sử dụng “that” and “those”?

Tương tự như This và these, đại từ chỉ định That và those cũng có 3 cách dùng:

  • Nói về người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói

Ví dụ:
Look over there at the woman wearing the flower dress. That is my mom. (Nhìn sang người phụ nữ mặc váy hoa đằng kia. Đó là mẹ tôi.)
Those are Mike’s hats. (Đó là những chiếc mũ của Mike.)

  • Khi muốn xác định hay nhận dạng người nào

Ví dụ:
Is that Anna? (Có phải Anna đó không?)
Are those the children of Mr. and Mrs. Smith? (Đó có phải là con của ông bà Smith không?)

  • Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:
That is too bad. It will get me blamed. (Điều đó thật tệ. Nó sẽ khiến tôi bị khiển trách.)
Those flowers wilted. (Những bông hoa đó đã héo.)

> Ngữ pháp tiếng Anh: Cách sử dụng enough & too, quite & rather

> Ngữ pháp tiếng Anh: Sở hữu cách & Cấu trúc of + danh từ

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp