Ngành Marketing là ngành được nhiều bạn trẻ lựa chọn trong thời đại 4.0. Hãy theo chân Kênh tuyển sinh để tìm hiểu về sự biến động của điểm chuẩn ngành này trong 3 năm gần đây nhé!
1. Đánh giá chung về điểm chuẩn các trường
1.1. Trường Đại học Hà Nội
Ngành Marketing (dạy bằng tiếng Anh) tại Trường Đại học Hà Nội có mức điểm chuẩn trong 3 năm trở lại đây như sau: Năm 2019 là 31,4 điểm; năm 2020 là 34,48 điểm; năm 2021 là 36,63 điểm (thang 40).
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2022 dao động từ 600.000 - 1.300.000 đồng/tín chỉ đối với nhóm ngành dạy chuyên bằng ngoại ngữ và từ 600.000 - 940.000 đồng/tín chỉ đối với nhóm ngành ngôn ngữ.
Biến động điểm chuẩn ngành Marketing trong 3 năm trở lại đây
1.2. Trường Đại học Thương mại
Mức điểm chuẩn ngành Marketing cụ thể như sau:
Năm 2019: Marketing (Marketing thương mại) là 24,0 điểm; Marketing (Quản trị thương hiệu) là 23,3 điểm.
Năm 2020: Marketing (Marketing thương mại) là 26,7 điểm; Marketing (Quản trị thương hiệu) là 26,15 điểm.
Năm 2021: Marketing (Marketing thương mại) là 27,45 điểm; Marketing (Quản trị thương hiệu) là 27,15 điểm.
Học phí năm học 2022-2023 đối với sinh viên chính quy: Học phí chương trình đào tạo chuẩn từ 23 - 25 triệu đồng/năm học theo từng ngành (chuyên ngành) đào tạo.
Học phí các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình tích hợp từ 31,25 - 33,495 triệu đồng/năm học theo từng ngành (chuyên ngành) đào tạo.
1.3. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm 2018 điểm chuẩn ngành Marketing là 23,60 điểm; năm 2019 là 25,60 điểm; năm 2020 là 27,55 điểm và năm 2021 là 28,15 điểm.
Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn năm học 2022-2023 từ 16 - 22 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù từ 45 - 65 triệu đồng/năm học.
1.4. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Ngành Marketing tại Học viện Bưu chính Viễn thông năm 2018 là 20,3 điểm; năm 2019 là 22,35 điểm; năm 2020 là 25,50 điểm và năm 2021 là 26,45 điểm.
Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2022 - 2023 là khoảng 22 - 24 triệu đồng/năm, tùy theo từng ngành học.
1.5. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Điểm chuẩn ngành Marketing tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường trong 2 năm gần đây như sau: Năm 2020 là 21 điểm, năm 2021 là 26 điểm.
Mức học phí tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường năm học 2021-2022 là: Nhóm ngành kinh tế là 297.000 đồng/tín chỉ. Nhóm ngành khác là 354.500 đồng/tín chỉ. Dựa vào mức tăng học phí trong những năm gần đây, trường dự kiến học phí năm 2023 sẽ tăng khoảng 10% so với năm 2022.
2. Điểm chuẩn ngành Marketing ở 37 trường đại học trên toàn quốc 3 năm qua
STT | Tên trường | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2019 |
1 | Đại học Tôn Đức Thắng | Marketing | 7340115 | 36,9 | 35,25 | 32,5 |
2 | Đại học Hà Nội | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 7340115 | 36,63 | 34,48 | 31,4 |
3 | Đại học Tôn Đức Thắng | Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh | FA7340115 | 33 | 25,5 | --- |
4 | Đại học Kinh tế quốc dân | Marketing | 7340115 | 28,15 | 27,55 | 25,6 |
5 | Đại học Kinh tế TP HCM | Marketing | 7340115 | 27,5 | 27,5 | 24,9 |
6 | Đại học Thương mại | Marketing (Marketing thương mại) | TM04 | 27,45 | 26,7 | 24 |
7 | Đại học Kinh tế TP HCM | Ngành Marketing | 7340115_01 | 27,4 | --- | --- |
8 | Đại học Thương mại | Marketing (Quản trị thương hiệu) | TM05 | 27,15 | 26,15 | 23,3 |
9 | Đại học Tài Chính Marketing | Marketing | 7340115 | 27,1 | 26,1 | 24,5 |
10 | Đại học Mở TP HCM | Marketing | 7340115 | 26,95 | 25,35 | 21,85 |
11 | Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng | Marketing | 7340115 | 26,75 | 26 | 22,75 |
12 | Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM | Marketing CLC bằng tiếng Anh | 7340115_410CA | 26,7 | --- | --- |
13 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Bắc) | Marketing | 7340115 | 26,45 | 25,5 | 22,35 |
14 | Đại học Cần Thơ | Marketing | 7340115 | 26,25 | 25 | 21,5 |
15 | Đại học Thăng Long | Marketing | 7340115 | 26,15 | 23,9 | --- |
16 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Marketing | 7340115 | 26,1 | 24,9 | 21,65 |
17 | Đại học Công nghiệp TP HCM | Marketing | 7340115 | 26 | 24,5 | 19,5 |
18 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Marketing | 7340115 | 26 | 21 | --- |
19 | Đại học Công nghiệp TP HCM | Marketing | 7340115 | 26 | 18 | 19,5 |
20 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Nam) | Marketing | 7340115 | 25,65 | 24,6 | 21,2 |
21 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM | Marketing | 7340115 | 24 | --- | --- |
22 | Đại học Kinh Tế -Tài Chính TP HCM | Marketing | 7340115 | 24 | 23 | 18 |
23 | Đại học Nam Cần Thơ | Marketing | 7340115 | 23,5 | 22 | --- |
24 | Đại học Kinh Tế - Đại học Huế | Marketing | 7340115 | 23 | 20 | 18 |
25 | Đại học Nha Trang | Marketing | 7340115 | 23 | 21 | 18,5 |
26 | Khoa Quản trị và Kinh doanh - ĐH Quốc gia Hà Nội | Marketing và Truyền thông | 7900102 | 20,2 | 17,2 | --- |
27 | Đại học Công Nghệ TP HCM | Marketing | 7340115 | 20 | 18 | 19 |
28 | Đại học Văn Lang | Marketing | 7340115 | 19,5 | 19 | --- |
29 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông - Đại học Thái Nguyên | Marketing số | 7340122_TD | 17 | --- | --- |
30 | Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | Marketing | 7340115 | 16,5 | 15 | 14 |
31 | Đại học Hoa Sen | Marketing kỹ thuật số | 7340114 | 16 | 17 | 15 |
32 | Đại học Gia Định | Marketing | 7340115 | 16 | 15 | --- |
33 | Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh - Đại học Thái Nguyên | Marketing | 7340115 | 16 | 15 | 13,5 |
34 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Marketing kỹ thuật số | 7340114 | 15 | 15 | --- |
35 | Đại Học Đông Á | Marketing | 7340115 | 15 | 14 | --- |
36 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Marketing | 7340115 | 15 | 15 | 15 |
37 | Đại học Tây Đô | Marketing | 7340115 | 15 | --- | --- |
> Quyết liệt triển khai chiến lược tiêm vaccine COVID-19 cho học sinh tại Nghệ An
> Điểm chuẩn trong các ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam sẽ tăng năm 2022
Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp