“Take back” và “Taken aback” có làm bạn “lú” khi sử dụng vì sự tương tự nhau? Cùng kênh Tuyển Sinh tìm hiểu về sự khác nhau giữa 2 cụm từ tiếng Anh này nhé!
1. Take back
Ta thường sử dụng cụm này trong 2 trường hợp:
1.1 Bạn muốn phủ định điều gì mà bạn vừa nói trước đó, thừa nhận rằng điều đó là sai lầm
Ví dụ như, tưởng tượng thử bạn đang nói chuyện với chồng, phàn nàn ràng cô bạn thân chẳng chịu trả lời tin nhắn. Thế nhưng ngay sau đó bạn tìm thấy tin nhắn phản hồi nằm trong loạt tin bạn chưa trả lời. Tức là cô ấy đã nhắn tin lại cho bạn nhưng bạn không thấy. Lúc đó bạn sẽ nói rằng “I take back everything I said about her” - tức là bạn đã thừa nhận rằng lời nói trước đó của bản thân là sai lầm.
Hoặc nếu bạn đang tranh cãi với cha và nói một số câu nặng lời, gây khó chịu cho ông. Ngay sau đó, khi bình tĩnh hơn, bạn có thể hối hận vì đã nói những điều ấy. "I wish I could take back what I said" - Tôi ước tôi có thể quay ngược thời gian và không nhắc đến những câu từ gây tổn thương đó.
Take back mang ý nghĩa rằng bạn phủ nhận câu nói, ý nghĩa trước đó đã nói vì phát hiện ra đó là nhận định sai lầm
1.2 Nhắc đến thứ gì khiến bạn có cảm giác “trở về quá khứ”
Tình huống khác là khi một cái gì đó "đưa bạn trở lại quá khứ" bằng cách nhắc nhở bạn về một ký ức, thường là một ký ức thực sự đã xảy ra quá lâu hoặc một ký ức dễ chịu khi nhớ đến.
Nếu bạn nghe được một bài hát nào đó, nó có ý nghĩa với bạn khi bạn còn là một thiếu niên, bạn có thể nói: "Oh wow, that song takes me back to high school", bởi bài hát ấy gợi nhớ thời bạn đang học trung học. Hoặc một ai đó đang nấu một món ăn đặc biệt dành cho ngày lễ, bạn có thể nói rằng: “The smell takes me back to my childhood Tet”.
Take back cũng dùng để nhắc đến những điều khiến bạn khơi gợi quá khứ, kỷ niệm
2. Taken Aback
Khi sử dụng “Taken aback”, điều đó thể hiện rằng bạn đang ngạc nhiên hoặc sốc.
Ví dụ như: “I already play the piano so I thought it would be easy to learn guitar, but I was taken aback by how difficult it was.” - Tôi đã chơi piano nên tôi nghĩ rằng sẽ dễ dàng để học guitar, nhưng tôi đã bị bất ngờ khi biết độ khó của nó.
Chúng ta thường ngạc nhiên khi nghe một số tin tức đáng ngạc nhiên - ví dụ như:
- “He was taken aback to learn that his parents were getting a divorce after 30 years of marriage” - Anh ấy thực sự bất ngờ khi biết rằng cha mẹ anh quyết định ly hôn sau 30 năm chung sống.
- “We were all taken aback by the news that the company would be moving its offices to another country.” - Chúng tôi đều đã rất sốc khi biết tin công ty có thể sẽ chuyển văn phòng sang một quốc gia khác.
Trong khi đó, Taken aback biểu thị sự bất ngờ, sốc vì một thông tin nào đó
Cuối cùng, một sự lưu ý nhỏ: với “taken aback”, chúng ta thường sử dụng nó với một hình thức động từ "to be", vì vậy chúng ta nói: “I was taken aback by the news” chứ không phải “The news took me aback”
> Điểm danh những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Marketing
> Những trang web kiểm tra ngữ pháp Tiếng Anh
Theo Espresso English