Sự kiện: Thông tin tuyển sinh
GD&TĐ xin giới thiệu tỉ lệ chọi theo các ngành cụ thể của các trường thành viên thuộc ĐH Đà Nẵng (theo thứ tự: số hồ sơ đăng ký dự thi/chỉ tiêu/tỉ lệ chọi)
Trường CĐ Công nghệ: 3349/1740/2.27. Cụ thể:
Công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo: 237/120/.97
Công nghệ kỹ thuật Điện: 462/180/2.56
Công nghệ kỹ thuật ô tô: 310/120/2.58
Công nghệ thông tin: 474/120/3.95
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 288/120/2.4
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 746/120/6,21;
Công nghệ Kỹ thuật Công trình giao thông: 157/95/1.65;
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt-Điện lạnh: 91/60/1.51;
Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 36/60/0.6;
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: 204/95/2.14;
Công nghệ Kỹ thuật Công trình thủy: 15/60/0.25;
Công nghệ Kỹ thuật Cơ-Điện tử: 103/100/1.03;
Công nghệ Kỹ thuật thực phẩm 96/60/1.6;
Xây dựng hạ tầng đô thị: 47/80/0.58;
Kiến trúc Công trình: 83/80/1.03.
Trường ĐH Ngoại Ngữ: 5.327/1.350/3,94. Trong đó:
Sư phạm tiếng Anh 541/70/7.71
Sư phạm tiếng Anh bậc Tiểu học 650/70/9.28
Sư phạm tiếng Pháp 11/35/0.31;
Sư phạm tiếng Trung 26/35/0.74;
Cử nhân tiếng Anh 1662/420/3.95;
Cử nhân tiếng Anh Thương mại 772/170/4.54;
Cử nhân tiếng Nga 37/35/1.05;
Cử nhân tiếng Pháp 76/35/2.17;
Cử nhân tiếng Pháp du lịch 49/35/1.4;
Cử nhân tiếng Trung 458/80/5.72;
Cử nhân tiếng Trung thương mại 243/35/6.9;
Cử nhân tiếng Nhật 247/100/2.47;
Cử nhân tiếng Hàn Quốc 243/70/3.47;
Cử nhân tiếng Thái Lan 15/35/0.42;
Cử nhân Quốc tế học 297/125/2.37
Trường ĐH Bách khoa 15111/2930/5.15. Trong đó:
Cơ khí chế tạo: 821/ 240/3.42
Điện kỹ thuật: 1449/300/4.83;
Điện tử-Viễn thông: 949/240/3.95;
Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 2046/240/8.52;
Xây dựng công trình thủy 108/120/0.9;
Xây dựng Cầu đường 2521/240/10.5;
Công nghệ Nhiệt-Điện lạnh: 248/60/4.13;
Cơ khí động lực: 437/150/2.91;
Công nghệ thông tin 1823/240/7.59;
Sư phạm Kỹ thuật Điện tử - Tin học: 44/60/0.73;
Cơ-Điện tử 453/120/3.77;
Công nghệ Môi trường 313/50/6.26;
Kiến trúc 1011/60/16.85;
Vật liệu và cấu kiện xây dựng 31/60/0.51;
Tin học xây dựng 73/60/1.21;
Kỹ thuật tàu thủy 74/60/1.23;
Kỹ thuật năng lượng và Môi trường 73/60/1.21;
Quản lý môi trường 282/50/5.64;
Quản lý công nghiệp 82/60/1.36;
Công nghệ hóa thực phẩm 519/100/5.19;
Công nghệ hóa dầu và khí 336/60/5.6;
Công nghệ vật liệu (silicat, polyme) 63/120/0.52;
Công nghệ sinh học 211/60/3.51;
Kinh tế Xây dựng và Quản lí dự án: 1144/120/9.53
Trường ĐH Kinh tế: 16413/2060/7.96. Trong đó:
Kế toán 3856/240/16.06;
Quản trị kinh doanh tổng quát 2505/200/12.52;
Quản trị Kinh doanh du lịch và dịch vụ 1776/150/11.84;
Kinh doanh thương mại 816/110/7.41;
Ngoại thương 998/140/7.12;
Marketing 862/110/7.83;
Kinh tế phát triển 206/100/2.06;
Kinh tế lao động 30/50/0.6,
Kinh tế và quản lí công 58/50/1.16;
Kinh tế chính trị 60/50/1.2;
Thống kê Tin học 19/50/0.38;
Ngân hàng 1875/200/9.37;
Tài chính doanh nghiệp 873/140/6.23;
Tin học quản lí 94/60/1.56;
Quản trị tài chính 1133/110/10.3;
QT nguồn nhân lực 239/90/2.65;
Kiểm toán 546/90/6.06;
Luật 175/60/2.91;
Luật kinh tế: 292/60/4.86
Trường ĐH Sư phạm 12610/1.550/8.13. Trong đó:
Sư phạm Toán học 856/50/17.12;
Sư phạm Vật lý 560/50/11.2;
Toán ứng dụng: 155/100/1.55;
Công nghệ thông tin 385/150/2.56,
Sư phạm Tin 155/50/3.1,
Vật lý học: 69/50/1.38,
Sư phạm Hóa: 479/50/958,
CN Hoá học (chuyên ngành phân tích - môi trường) 69/50/1.38;
CN Hóa học (chuyên ngành hóa dược) 246/50/4.92;
CN Khoa học môi trường (chuyên ngành Quản lí môi trường) 350/50/7;
Sư phạm Sinh học 1074/50/21.48;
Quản lý tài nguyên và Môi trường: 1858/50/37.16;
Giáo dục chính trị 105/50/2.1;
Sư phạm Ngữ văn 762/50/15.24;
Sư phạm Lịch sử 295/50/5.9;
Sư phạm Địa lý 457/50/9.14;
CN Văn học 149/150/0.99;
CN Tâm lý học 263/50/5.26;
CN Địa lý (chuyên ngành Địa lý môi trường) 172/50/3.44;
Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 294/50/5.88;
Văn hoá học 23/50/0.46;
CN Báo chí 416/50/8.32;
SP Giáo dục Tiểu học 2103/100/21.03,
SP Giáo dục mầm non 1315/100/13.15
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum: 900/290/2.36. Cụ thể:
Xây dựng cầu đường 117/55/2.12;
Kinh tế xây dựng và Quản lí dự án 166/60/2.76;
Kế toán 286/60/4.76;
Quản trị kinh doanh 161/55/2.92;
Ngân hàng 155/60/2.58
Tuyển 200 chỉ tiêu bậc CĐ gồm các ngành đào tạo, gồm: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 8/50/0.16; Kế toán 3/50/0.06; Quản trị kinh doanh thương mại 4/50/0.08.
Trường CĐ Công nghệ Thông tin: 553/580/0.95. Cụ thể:
Công nghệ thông tin 316/200/1.58;
Công nghệ phần mềm 80/60/1.33;
Công nghệ Mạng và truyền thông 87/90/0.96;
Kế toán-Tin học 70/230/0.30