+ Thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015;
+ Đã tốt nghiệp THPT trước năm 2015;
+ Đã tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề.
Các đối tượng thí sinh thi THPT quốc gia năm 2015: Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn tương ứng với ngành và trình độ đào tạo có ký hiệu: A00, A01*, A02*, B00, D01, D07*, D09, D10*.
Các đối tượng thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2015: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình kết quả học tập 5 môn lớp 12 THPT hoặc tương đương (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ) >=6.0 đối với trình độ đại học, >=5.5 đối với hệ cao đẳng.
Các đối tượng thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề: Xét tuyển dựa vào điểm xếp loại học tập và kết quả rèn luyện đạo đức toàn khóa.
Trường hiện nay đang đào tạo 8 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 29 chuyên ngành trình độ đại học, cao đẳng về các lĩnh vực: Công nghệ kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ và sư phạm kỹ thuật; là cơ sở đào tạo đa ngành theo định hướng nghiên cứu ứng dụng có uy tín và chất lượng, là trung tâm kỹ thuật và công nghệ cao của khu vực phía Bắc; Trường là một trong những cơ sở giáo dục đầu tiên được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo liên thông từ TCCN, cao đẳng, cao đẳng nghề lên đại học. Sinh viên khi tốt nghiệp được đảm bảo các kỹ năng thực hành theo tiêu chuẩn Khu vực, Châu Âu và Thế giới. Nhà trường đang đào tạo các trình độ: Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng và Cao đẳng nghề với các loại hình: Chính quy, Liên thông, Vừa làm vừa học.
Môi trường học tập:
Nhà trường có 3 cơ sở đào tạo tại Hưng Yên và Thành phố Hải Dương với nhiều tòa nhà mới được xây dựng khang trang hiện đại, ký túc xá và thư viện của Nhà trường đang được xây dựng bổ sung và nâng cấp để đáp ứng được nhu cầu của người học. Hệ thống phòng lý thuyết, thực hành, phòng thí nghiệm với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học, giúp cho sinh viên đạt đến chuẩn kỹ năng của Khu vực, Châu Âu và Thế giới.
Các hướng nghiên cứu trọng điểm của nhà trường
Hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học nghiên cứu ứng dụng trọng điểm của khu vực Phía Bắc và của cả nước, Nhà trường hiện đang tập trung vào một số lĩnh vực, bao gồm: Nghiên cứu, chế tạo Siêu máy tính; Công nghệ Nano; Sinh điện hóa Protein; Công nghệ Robot; Công nghệ Cơ điện tử,…
Hợp tác quốc tế và kết nối doanh nghiệp:
- Các nước: CHLB Đức, Hà Lan, Australia, Ukraina, Áo, Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Philipin, Thái Lan…
- Các doanh nghiệp: Canon, Panasonic, Foxcom, Microsoft VN, May Đức Giang, VNPT, Misa, Toyota, Ford, Brothers, Hai Phong, Xi măng Hoàng Thạch…
Một số thành tích nổi bật của sinh viên
- 3 giải ba Robocon Toàn quốc;
- 3 giải nữ sinh Công nghệ thông tin tiêu biểu toàn quốc;
- 8 giải ba Olympic tin học toàn quốc;
- Giải Quả cầu vàng;
- 18 giải Olympic cơ học toàn quốc;
Và nhiều giải văn hóa văn nghệ, thể thao khác.
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2015:
- Thạc sĩ: 350;
- Đại học chính quy: 2.500;
- Cao đẳng chính quy: 700;
- Đại học liên thông hình thức chính quy: 600;
- Đại học liên thông hình thức vừa làm vừa học: 600;
- Cao đẳng nghề: 600.
I. ĐÀO TẠO THẠC SĨ
1. Các chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh.
2. Hình thức và thời gian đào tạo: Đào tạo chính quy theo học chế tín chỉ, thời gian đào tạo 02 năm.
3. Các đợt tuyển sinh: 02 đợt (Tháng 5 năm 2015 và Tháng 10 năm 2015)
II. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY: 3.200 CHỈ TIÊU
1. Ký hiệu trường: SKH
2. Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2015.
3. Vùng tuyển: Cả nước.
4. Phương thức xét tuyển:
- Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia 2015: Xét tuyển vào trình độ, ngành đào tạo dựa trên kết quả các tổ hợp môn thi tương ứng.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2015: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, Hội thi KHKT của Bộ GD&ĐT được ưu tiên xét tuyển vào Lớp sinh viên tài năng.
(Theo Đề án tuyển sinh đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt ngày 21 tháng 01 năm 2015)
5. Ngành, trình độ đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển (THMXT) và chỉ tiêu tuyển sinh:
5.1. Trình độ đại học (Tổng chỉ tiêu: 3.100)
TT | Ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | THMXT | ĐH | ĐHLT | |
2.500 | 600 | |||||
1 | Công nghệ thông tin: Công nghệ máy tính; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật phần mềm; Tin học – Vật lý | D480201 | KQ THI THPT QG: A00, A01, D07, D01 + Toán, Lý, Ngữ Văn + TCCN/CĐCN, TCN/CĐN: Điểm xếp loại tốt nghiệp | + Toán, Hóa, Ngữ Văn KQ HỌC TẬP THPT/ Tương đương: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ lớp 12 | 250 | 70 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Tự động hóa công nghiệp; Đo lường và điều khiển tự động. | D510301 | 400 | 100 | ||
3 | Công nghệ chế tạo máy | D510202 | 150 | 50 | ||
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí: Công nghệ hàn; Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ phát triển sản phẩm cơ khí. | D510201 | 200 | 50 | ||
5 | Công nghệ kỹ thuật ô tô: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng. | D510205 | 200 | 50 | ||
6 | Công nghệ may và thời trang: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang; Xử lý hoàn tất sản phẩm may. | D540204 | 350 | 50 | ||
7 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên sâu Điện tử-Tin học) | D140214 | 50 | 50 | ||
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện; Công nghệ cơ điện lạnh và điều hòa không khí. | D510203 | 250 | 60 | ||
9 | Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang. | D340101 | 100 | 50 | ||
10 | Kế toán: Kế toán doanh nghiệp | D340301 | 200 | 70 | ||
11 | Công nghệ kỹ thuật hoá học: Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ; Công nghệ vật liệu Polyme compozit và các hợp chất hữu cơ; Công nghệ Máy và Thiết bị hoá chất - Dầu khí. | D510401 | KQ THI THPT QG: A00, D07, B00, A02 | 100 |
| |
12 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | 150 |
| ||
13 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | KQ THI THPT QG: A01, D01, D09, D10 (Tiếng Anh hệ số 2). + TCCN/CĐCN, TCN/CĐN: Điểm xếp loại tốt nghiệp + TCCN/CĐCN, TCN/CĐN: Điểm xếp loại tốt nghiệp | 100 |
|
5.2. Trình độ cao đẳng (Tổng chỉ tiêu: 700)
TT | Ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | THMXT | Chỉ tiêu | |
1 | Công nghệ thông tin | C480201 | KQ THI THPT QG: A00, A01, D01, D07 | + Toán, Hóa, Ngữ Văn KQ HỌC TẬP THPT/Tương đương: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ lớp 12 | 60 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | 120 | ||
3 | Công nghệ chế tạo máy | C510202 | 60 | ||
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | 60 | ||
5 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | C510205 | 60 | ||
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện) | C510203 | 60 | ||
7 | Công nghệ may | C540204 | 130 | ||
8 | Quản trị kinh doanh | C340101 | 50 | ||
9 | Kế toán | C340301 | 60 |
Các ký hiệu về THMXT:
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh A02: Toán, Lý, Sinh học.
B00: Toán, Hóa, Sinh học C01: Toán, Lý, Ngữ Văn D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lý
6. Các đợt xét tuyển, điều kiện và thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
a. Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2015 đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT hoặc tương đương có điểm TBC của 5 môn xét tuyển (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngôn ngữ Anh) tương ứng ≥5,5 đối với Cao đẳng; ≥6,0 đối với Đại học.
b. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Dự bị đại học có điểm TBC của 5 môn học lớp 12 (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngôn ngữ Anh) ≥6,0 nhưng không trúng tuyển vào đại học.
Thời hạn nhận hồ sơ: Từ ngày 01 tháng 03 năm 2015 tại Văn phòng tuyển sinh ở các cơ sở đào tạo của Nhà trường.
c. Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia 2015 (ở cụm thi do trường ĐH chủ trì) được xét tuyển vào ĐH, CĐ hệ chính quy nhiều nhất 4 đợt theo quy định của Bộ GD&ĐT. Những thí sinh không đạt điểm trúng tuyển ĐH nhưng thấp hơn không quá 1,0 điểm đồng thời đạt ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển vào Dự bị đại học.
III. THÔNG TIN CẦN QUAN TÂM CHO THÍ SINH:
1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM - HÀ LAN (POHE)
Các chương trình: Công nghệ máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ Điện tử công nghiệp; Công nghệ Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Công nghệ Tự động hóa công nghiệp; Công nghệ Đo lường và điều khiển tự động, Công nghệ Cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Kế toán doanh nghiệp, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Quyền lợi sinh viên được hưởng:
- Học theo chương trình tiên tiến của Dự án đào tạo Đại học Việt Nam- Hà Lan
- Cán bộ giảng dạy là các Giáo sư, Tiến sỹ, chuyên gia đầu ngành
- Phòng học được trang bị máy chiếu, điều hòa , mạng Internet
- Truy cập hệ thống thông tin Quốc gia và Quốc tế.
Đánh giá chung:
Chương trình giáo dục POHE đào tạo nhằm phát triển toàn diện năng lực nghề nghiệp của người học. Sau khi tốt nghiệp, người học làm việc được ngay trong môi trường lao động công nghiệp, được đánh giá cao về năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức và tác phong công nghiệp.
2. LỚP SINH VIÊN TÀI NĂNG NĂM 2015
- Quyền lợi: Sinh viên được miễn 100% học phí, hỗ trợ chỗ ở, nhận học bổng (10 triệu đ/năm) và nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt khác;
- Điều kiện: Những SV có tổng điểm (của tổ hợp các môn xét) ≥ 24,0 đ (không có môn dưới 7,0). Những SV có tổng điểm (của tổ hợp các môn xét) từ 21,0 đ trở lên (không có môn dưới 6,5) sẽ được xem xét.
3. HỌC BỔNG “KHUYẾN KHÍCH TIỀM NĂNG CÔNG NGHỆ” NĂM 2015.
- Quyền lợi: Sinh viên được nhận học bổng 7.000.000 đ/năm (cấp theo học kỳ); Học bổng được cấp cho thi sinh có tên trong danh sách đã được xét cấp và trở thành tân sinh viên của Trường.
- Điều kiện: Được chọn vào danh sách 100 thí sinh có kết quả cao nhất trong các thí sinh yêu thích công nghệ và trở thành sinh viên của Trường. Điều kiện xét: Thí sinh đang học lớp 12 đăng ký xét, có điểm tổng kết từng môn học: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngôn ngữ Anh từ 7,0 trở lên và kết quả xếp loại hạnh kiểm tốt của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng “Khuyến khích tiềm năng công nghệ”: Từ ngày 01 tháng 03 năm 2015 tại Văn phòng tuyển sinh ở các cơ sở đào tạo của Nhà trường.
4. CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TẠI CỘNG HÒA SÉC.
- Trình độ đào tạo: Đại học và Sau đại học.
- Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Liberec.
- Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Quyền lợi: Sinh viên được hỗ trợ 100% học phí, chỗ ở và được hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng (150-200 USD).
- Điều kiện: Sinh viên của trường Đại học SPKT Hưng Yên được lựa chọn qua kỳ thi tuyển đầu vào của Trường Đại học Liberec.
5. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO.
Nhà trường liên kết với Đại học Fontys-Hà Lan và Đại học Feng Chia-Đài Loan đào tạo Thạc sỹ và đại học các ngành: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin; Kinh tế.
III. ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HÌNH THỨC CHÍNH QUY: 600 CHỈ TIÊU
1. Các ngành đào tạo: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và chuyên ngành Công nghệ cơ điện và bảo trì); Quản trị kinh doanh; Kế toán; Công nghệ may; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hàn).
2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp cùng ngành đào tạo.
3. Hồ sơ dự thi: Theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
4. Các môn thi, thời gian thi tuyển:
- Đối tượng tốt nghiệp chưa đủ 36 tháng thi tuyển các môn văn hóa theo khối thi của ngành đăng ký học liên thông trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định.
- Đối tượng tốt nghiệp từ 36 tháng trở lên thi các môn: Toán, Cơ sở ngành và Chuyên ngành (Nhà trường dự kiến tổ chức thi vào tháng 8 năm 2014).
5. Địa điểm nhận hồ sơ và học: Tại các cơ sở của trường (I, II, III):
IV. ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC: 600 CHỈ TIÊU
1. Các ngành đào tạo: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và chuyên ngành Công nghệ cơ điện và bảo trì ); Quản trị kinh doanh; Kế toán; Công nghệ may; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hàn).
2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Cao đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề cùng ngành đào tạo.
3. Hồ sơ dự thi: Theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
4. Địa điểm nhận hồ sơ và học: Tại các cơ sở liên kết đào tạo ngoài trường hoặc các cơ sở của trường (I, II, III).
5. Các môn thi tuyển:
- Người có bằng tốt nghiệp sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ, thi 3 môn: Toán, Cơ sở ngành và Chuyên ngành.
- Người có bằng tốt nghiệp chưa đủ 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ thi 3 môn: Toán, Vật lý và Cơ sở ngành.
6. Thời gian thi tuyển: Dự kiến tháng 6 năm 2014.
V. CAO ĐẲNG NGHỀ: 600 CHỈ TIÊU
Xét tuyển căn cứ vào điểm tổng kết các môn học năm học cuối cấp THPT hoặc tương đương.
1. Các nghề đào tạo: Công nghệ ô tô; Cơ điện tử; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Cắt gọt kim loại; Nguội lắp ráp cơ khí; Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Lập trình máy tính; Quản trị mạng máy tính; May thời trang; Kế toán doanh nghiệp.
2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Hồ sơ xét tuyển: Theo mẫu quy định của Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động – TB & XH.
4. Địa điểm nhận hồ sơ: Tại các cơ sở của trường (I, II, III).
5. Thời gian xét tuyển: Từ tháng 6/2014 đến tháng 12/2014.
THÔNG TIN LIÊN HỆ: Cơ sở I: Km 26, Đường Hà Nội – Hưng Yên. Điện thoại 03213-713.081 (Phòng Đào tạo ĐH&SĐH); 03213-713.423 (Bộ phận Tuyển sinh). Cơ sở II: Phố Nối, Quốc lộ 5 (Đường Hà Nội – Hải Phòng). Điện thoại: 03213-742.076 Cơ sở III: 189 Nguyễn Lương Bằng, T.P Hải Dương. Điện thoại: 03203-894.540 Website: www.utehy.edu.vn Thông tin chi tiết và hỏi đáp về tuyển sinh xem tại website: www.tuyensinh.utehy.edu.vn |
Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên