Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp một danh sách tất tần tật về kiến thức của 4 thì tương lai trong tiếng Anh để bạn đọc có thể theo dõi và ôn tập!

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì hiện tại trong tiếng Anh

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì hiện tại trong tiếng Anh

Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp một danh sách tất tần tật về kiến thức của 4 thì hiện tại trong tiếng Anh để bạn đọc có thể theo dõi và ôn tập!

1. Thì tương lai đơn

1.1. Công thức

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

       Ví dụ: We’ ll enjoy it.

  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

         Ví dụ: He won’t go to school.

  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

      Ví dụ: Will they have dinner together?

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì tương lai trong tiếng Anh - Ảnh 1

Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì tương lai trong tiếng Anh

1.2. Cách sử dụng

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

       Ví dụ: Are you going to the beach? I will go with you. (Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)

  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

         Ví dụ: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)

  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.

       Ví dụ: Don’t worry, I’ll let everyone know. (Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.)

Lưu ý: Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

  • Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
  • Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …

2. Thì tương lai tiếp diễn

2.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow.

Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Chú ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow.

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend.

Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:  Yes, S + will

No, S + won’t

VD:

– Will you be waiting for the train at 8 a.m next Friday?

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow?

Yes, she will./ No, she won’t.

2.2. Cách sử dụng

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.

Ex:

- At 10 o'clock tomorrow morning  he will be working.

- I will be watching TV at 9 o'clock tonight.

Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.

Ex:

- I will be studying when you return this evening.

- They will be travelling in Italy by the time you arrive here.

2.3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này…

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

Ví dụ:

+ At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

+ At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

3. Thì tương lai hoàn thành

3.1. Công thức

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

3.2. Cách sử dụng

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

       Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

3.3. Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

4. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

4.1. Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

4.2. Cách sử dụng

  • Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
  • Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

4.3. Dấu hiệu nhận biết

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • Ví dụ: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay), for 2 days before the time my parents come back tomorrow (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai)

> Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 4 thì quá khứ trong Tiếng Anh

> Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì quá khứ trong tiếng Anh

Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp