Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp một danh sách tất tần tật về kiến thức của 4 thì quá khứ trong tiếng Anh để bạn đọc có thể theo dõi và ôn tập!

TOP 15 Phrasal Verbs với take thông dụng

TOP 15 Phrasal Verbs với take thông dụng

Bạn đang học Phrasal Verbs? Bạn tìm mãi không thấy những Phrasal Verbs với take? Vậy thì hãy theo chân Kênh tuyển sinh để tìm hiểu nhé!

1. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

1.1 Công thức của thì quá khứ đơn

Dạng câu Công thức - ví dụ

Khẳng định (+)

S + V2/ed + O

Phủ định (-)

S + didn’t + V_inf + O

Nghi vấn (?)

Did + S + V_inf + O?

1.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Có (cụm) từ chỉ những điểm thời gian trong quá khứ: 

  • yesterday – hôm qua
  • last + danh từ chỉ thời gian: … trước. 

Ví dụ: 

  • last week – tuần trước, last month – tháng trước, last Sunday – Chủ Nhật trước, v.v. 
  • in + năm: vào năm…

Dùng mệnh đề chỉ một việc đã xảy ra quá khứ để xác định thời gian :

  • When we bought that house – khi chúng tôi mua căn nhà đó
  • When she graduated from university – khi cô ấy tốt nghiệp đại học + v.v.

1.3 Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng:

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. (Ví dụ: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. - Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. (Ví dụ: I was playing game when he called. - Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. (Ví dụ: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. - Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

2. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

2.1 Công thức của thì quá khứ đơn

Dạng câu Công thức - ví dụ

Khẳng định (+)

Chủ ngữ + was/were + not + V_ing + Tân ngữ

Ví dụ: This afternoon, our daughter wasn’t studying while we were doing the housework.

Phủ định (-)

Chủ ngữ + was/were + not + V_ing + Tân ngữ

Ví dụ: This afternoon, our daughter wasn’t studying while we were doing the housework

Nghi vấn (?)

Was/were+ Chủ ngữ+ V_ing + Tân ngữ?

Ví dụ: Were your family having dinner when I came?

2.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định như:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/ while/ as
  • From 4pm to 9pm…

2.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. (Ví dụ: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. - Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. (Ví dụ: I was playing game when he called. - Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. (Ví dụ: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. - Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.).

Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

3. Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

3.1 Công thức của thì quá khứ hoàn thành

Dạng câu Công thức - ví dụ

Khẳng định (+)

Chủ ngữ + had + V3/ED + Tân ngữ

Ví dụ: When I completed my tasks, my colleagues had gone home

Phủ định (-)

Chủ ngữ + had + not + V3/ED +Tân ngữ

Ví dụ:

They hadn’t read that book before I recommended it to them.

Nghi vấn (?)

Had + Chủ ngữ + V3/ED + Tân ngữ?

Ví dụ: Had that patient called us before he came to our clinic?

3.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các liên từ chỉ thời gian + mốc thời gian chỉ quá khứ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then

3.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Ví dụ: The meeting had ended by the time we arrived at the company. - Cuộc họp đã kết thúc trước thời điểm chúng tôi đến được công ty.)
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. (Ví dụ: After he had exercised for nearly 1 hour, he was very tired. - Sau khi anh ấy đã tập thể dục gần một tiếng, anh ấy rất mệt)

4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ..

4.1 Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức - ví dụ

Khẳng định (+)

Chủ ngữ + had + V3/ED + Tân ngữ

Ví dụ: When I completed my tasks, my colleagues had gone home.

Phủ định (-)

Chủ ngữ + had + not + V3/ED +Tân ngữ

Ví dụ: They hadn’t read that book before I recommended it to them.

Nghi vấn (?)

Yes/No: Had + Chủ ngữ + V3/ED + Tân ngữ?

Ví dụ: Had that patient called us before he came to our clinic?

4.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu có dạng câu phức với: một mệnh đề dùng thì QKHT, một mệnh đề dùng Quá Khứ Đơn và một trong các liên từ chỉ thời gian như:

  • Before, after
  • Until then
  • Since, for

4.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Thì Quá Khứ Hoàn thành Tiếp Diễn cũng diễn tả một hành động đã hoặc đã không xảy trong suốt một khoảng thời gian trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Hơn nữa thì này còn nhấn mạnh sự (gần như) liên tục, không ngắt quãng của hành động xảy ra trước. (Ví dụ: After they had been studying for 3 hours straight, they felt quite tired. - Sau khi họ học liên tục suốt  3 tiếng liền, họ cảm thấy khá mệt.)
  • Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ. (Ví dụ: Before 1996, they had been working for that company for years. - Trước năm 1996, họ đã luôn làm việc cho công ty đó trong nhiều năm.)
  • Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và tuy đã kết thúc nhưng vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. (Ví dụ: It had been raining continuously that morning, so that afternoon, most of the streets were flooded.  - Trời đã mưa không ngớt trong buổi sáng đó, nên chiều đó, hầu hết các con đường đều bị ngập.

> Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì hiện tại trong tiếng Anh

> Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 4 thì hiện tại trong Tiếng Anh

Thanh Phương - Kênh Tuyển Sinh