Cùng Kênh Tuyển Sinh tiếp tục series ôn tập ngữ pháp tiếng Anh với bài viết về “Cách sử dụng As if/ As though; For, during & while; By, Until & By the time” đầy thú vị.
Ôn tập về cách sử dụng As if/ As though; For, during & while; By, Until & By the time
1. Cách sử dụng As if/As though
Cấu trúc As if/As though mang ý nghĩa là: cứ như là…, như thể là…thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.
Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.
1.1 Cấu trúc As if/ As though có thật
Cách dùng: Cấu trúc As if/as though + real tenses dùng để diễn tả các huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.
- Cấu trúc: S + V + As if/As though + S +V
Ví dụ: He acts as if he knows the answers. (Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời).
Lưu ý: Động từ trong câu được chia tùy theo chủ ngữ và thì của câu.
1.2 Cấu trúc As if / As though không có thật
Cách dùng: Cấu trúc As if/As though được dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).
- Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
Ví dụ: She presents as if she learned by heart all the lessons. (Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả bài học.)
Lưu ý: Động từ chính “tobe” sau As if/As though luôn là “Were” đối với tất cả các ngôi chủ ngữ.
Cấu trúc giả định quá khứ đơn: As if /As though + Past subjunctive => tình huống giả định ở hiện tại.
- Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
Ví dụ: He acts as if he knew the answers. (Anh ta hành động như anh ta biết tất cả các câu trả lời)
Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thành: As if /As though + Past perfect subjunctive => tình huống giả định ở quá khứ.
- Cấu trúc: S + V-ed/P2 + As if/As though + S + had (not) + V2-ed/P2
Ví dụ: The boy drank as if he had not drunk for days. (Thằng bé ăn uống như là nó đã không uống gì trong nhiều ngày vậy.)
1.3 Cách sử dụng khác của As if/As though
Ngoài những cấu trúc như trên, có một số trường hợp As if/As though không tuân theo các nguyên tắc, đó chính là: Sử dụng To +V hoặc một cụm giới từ đi sau.
- Cấu trúc: S + V + As if/As though + to V/Cụm giới từ
Ví dụ: They were shouting as if in panic. (Họ thét lên cứ như là đang bị hoảng loạn vậy.)
2. Cách sử dụng For, During & While
While/ during/ for đều là các giới từ dùng để biểu thị khoảng thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó.
- While: Có nghĩa là “trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian.”
- During: Có nghĩa là “trong thời gian, trong suốt thời gian.”
- For: Có nghĩa là “trong, được (bao nhiêu thời gian).”
2.1 Cách sử dụng của While
Cách dùng: While dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm và khoảng thời gian diễn ra hành động không quan trọng.
Vị trí: Mệnh đề While có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề White đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.
- Cấu trúc: While + clause (mệnh đề)
Ví dụ: My mother was watching TV while I was reading books. (Mẹ tôi đang xem TV trong khi tôi đang đọc sách)
Có thể viết thành: While I was reading books, my mother was watching TV. (Trong khi tôi đang đọc sách, mẹ tôi đang xem TV).
⇒ Hành động reading books (đọc sách) và hành động watching tv (xem TV) diễn ra cùng một lúc tại một thời điểm nào đó. Khi dùng White thì câu không hàm ý nhấn mạnh độ dài của khoảng thời gian diễn ra hành động. Có thể hai hành động này chỉ vừa mới bắt đầu xảy ra hoặc xảy ra được một lúc rồi.
2.2 Cách sử dụng của During
Cách dùng: During được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của một sự việc trong khi một sự việc khác đang diễn ra.
Vị trí: Tương tự như mệnh đề While, cấu trúc during có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu. Và khi đứng ở đầu câu, sau cụm này cần có dấu phẩy.
- Cấu trúc: During + N (danh từ)
Ví dụ: He used his phone during the party. (Anh ta dùng điện thoại trong suốt bữa tiệc.)
Có thể viết thành: During the party, he used his phone. (Suốt bữa tiếc, anh ta cứ sử dụng điện thoại.)
⇒ Ý của câu muốn nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của hành động used his phone (sử dụng điện thoại) là trong cả quá trình bữa tiệc đang diễn ra.
2.3 Cách sử dụng của For
Cách dùng: For được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của hành động hay sự việc nào đó.
Vị trí: Đối với cấu trúc For, khác với hai cấu trúc còn lại, nó thường đứng cuối câu.
- Cấu trúc: For + khoảng thời gian (danh từ/cụm danh từ)
Ví dụ: I have been living here for 10 years. (Tôi đã và đang sống ở đây được/trong 10 năm rồi)
⇒ Hàm ý câu muốn nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc “living here – sống ở đây”.
Sự khác nhau giữa For, During & While
3. Cách sử dụng By, Until & By the time
3.1 Cách sử dụng By
“By” dùng để chỉ rõ là đến thời điểm nào đó thì một điều đó sẽ xảy ra, chỉ hành động xảy ra tại thời điểm đó (thường là hành động đã được xác định trước).
- Cấu trúc: By + a time = Không trễ hơn, vào thời điểm đó thì điều gì khác phải xảy ra.
Ví dụ: I posted the letter today, so they should receive it by Monday. (Tôi gửi lá thư hôm nay vậy nên họ sẽ nhận được nó vào thứ 2.)
3.2 Cách sử dụng Until
“Until” đánh dấu điểm kết thúc của một hoạt động hoặc trạng thái liên tục: “Hoạt động đã xảy ra cho đến thời điểm này.”
“Until” biểu thị một khoảng thời gian (từ X đến Y). Thời gian bắt đầu thường không được xuất hiện nhưng có thể hiểu được từ ngữ cảnh.
- Cấu trúc: Simple Past + until + Simple Past
Ví dụ: I was tired this morning, so I stayed in bed until half past ten. (Mình mệt vào sáng nay, vì vậy mình đã ngủ tận cho tới 10h30'.)
3.3 Cách sử dụng By the time
“By the time” thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. Nó được sử dụng trong các cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra (hoặc sẽ xảy ra) không muộn hơn thời gian quy định. Bạn có thể coi nó “<= thời gian được chỉ định”, tức là sớm hơn hoặc bằng thời gian được chỉ định.
3.3.1 By the time với thì hiện tại đơn
Công thức by the time đi với thì hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành).
Cụ thể:
- Với động từ tobe:
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2 (dạng nguyên thể không to)
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII)
- Với động từ thường
By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), + will have + V2(ed/ dạng PII)
3.3.2 By the time với thì quá khứ đơn
Công thức by the time đi với thì quá khứ đơn: By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).
Cụ thể:
- Với động từ tobez: By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII)
- Với động từ thường: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII)
Ví dụ:
By the time Mai went to Lan’s home, she had gone to school. (Khi Mai đến nhà Lan hì cô ấy đã đi đến trường rồi)
She had got married by the time he came back. (Cô ấy đã láy chồng trước khi anh ấy trở về.)
> Ngữ pháp tiếng Anh: Danh động từ và động từ nguyên mẫu
> Ngữ pháp tiếng Anh: Liên từ và giới từ
Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp