>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng

Đọc thêm: MẠO TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, GIỚI TỪ, PHÂN TỪ DANH TỪ, TRẠNG TỪ,

1. Định nghĩa về phân từ ( Phân động từ - Participles )

Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

Phân từ trong tiếng anh (Participles): Lý thuyết & bài tập áp dụng

Phân từ trong tiếng anh (Participles): Lý thuyết & bài tập áp dụng

2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) & PASSIVE (Bị động)

Các dạng của Phân động từ:


ACTIVE

(Chủ động)

PASSIVE

(Bị động)

a/ PRESENT .....

writing

being written

b/ PAST .....

writing

written

c/ PERFECT .....

having written

having been written


3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad.

Phân động từ có dạng sau:

a/ Hiện tại phân từ: V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối

b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PP hay P2). IRREGULAR VEBS - (Động từ bất quy tắc)

4. Theo luật chung:

4.1. Present Participle (Phân từ thời hiện tại):

Cách dùng của hiện tại phân từ:

  • Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. học tiếng anh online
  • Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working, drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting, run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie - tying, die - dying, lie - lying

4.2 Về quá khứ phân từ:

Cách dùng quá khứ phân từ:

  • Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
  • Dùng như tính từ trong câu.
  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)

4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).

a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited, smile - smiled

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed, stop - stopped

c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study - studied. carry - carried

4.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).

(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng Động từ bất quy tắc

5. Phân động tự có thể dùng làm tính từ thực sự

Ví dụ: Working woman (người phụ nữ đang làm việc) Sleeping child (đứa bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ)

6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:

a. Thêm LY thì thành trạng từ :

mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ).

b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng cách thêm MORE và MOST.

Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those.

c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ "THE" đứng trước.

Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.

7. Phân động từ dùng để:

a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".

b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ:

Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night.

c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ:

He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing.

d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ:

He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.

8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ:

The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully.

9. Không dùng Phân động từ làm động từ: Ví dụ:

He typed a letter. (sai) He has typed a letter. (đúng)

The children going downstairs. (sai) The children are going downstairs. (đúng)

Cách thành lập phân động từ trong tiếng Anh

1. Hiện tại phân từ: Hiện tại phân từ của động từ đều có tận cùng là -ing (áp dụng cả động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc)

+ Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E rồi thêm -ing: Invite à Inviting

+ Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing: Cut à cutting, Run à running

+ Nếu động từ có IE ở cuối, ta đổi IE thành Y rồi thêm -ing: Tie à tying, Die à dying, Lie à lying

2. Quá khứ phân từ đối với động từ có quy tắc:

+ Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E rồi thêm -ed: Smile à smiled

+ Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ed: Rub à rubbe, Stop à stopped

+ Nếu động từ có Y ở cuối, ta đổi Y thành IE rồi thêm -ed: Study à studied , Carry à carried

Lưu ý:

- Khi có mạo từ THE đứng trước, phân động từ có thể đóng vai trò như một danh từ. Ví dụ:

He is not more among the living. Ông ta không là gì hơn trong cuộc sống này.

It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield. Đã rất khó để tìm thấy anh ta trong số những người bị thương tại chiến trường.