Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Kể cả trong tiếng Anh, Tính từ cũng được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ

Bạn đã nắm được những cách sử dụng tính từ thông dụng trong câu tiếng anh chưa? Sau đây là cách sử dụng Tính từ + one/ones và Tính từ làm Đại từ.

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ - Ảnh 1

Kể cả trong tiếng Anh, Tính từ cũng được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện

1. Tính từ + Động từ nguyên thể

  • It + be + tính từ (+of + túc từ) + nguyên mẫu: dùng chủ yếu với tính từ chỉ tính cách, tri giác. Đại từ + be + tính từ + danh từ + nguyên mẫu: dùng với tính từ chỉ tính cách tri giác, và một số khác gồm: astonishing (sửng sốt), curious (tò mò), pointless (vô bổ, vô nghĩa). * It + be + tính từ + nguyên mẫu có thể dùng với advisable (thích hợp, khôn ngoan), inadvisable (không thích hợp), better (tốt/giỏi hơn), unnecessary (không cần thiết) (...)
  • It + be + tính từ (+of + túc từ) + nguyên mẫu: được dùng chủ yếu với các tính từ liên quan đến:

Tính cách: brave (dũng cảm), careless (cẩu thả), cruel (độc ác), generous (rộng lượng), good/nice(=kind) (tốt đẹp), mean (hèn hạ, kém cỏi), rude (dữ dội, man rợ), selfish (ích kỉ)...và fair (phải, đúng)/just(công bằng)/right (đúng, phải) với các động từ phủ định hay nghi vấn.

Tri giác: clever (khôn ngoan), foolish (ngu ngốc), idiotic (ngốc nghếch), intelligent (thông minh),sensible (khôn ngoan, đúng đắn), silly (ngu xuẩn), stupid (ngu dốt).

Đôi khi cũng có thể dùng absurd (vô lý, ngớ ngẩn) ludicrous (buồn cười, lố bịch), ridiculous (buồn cười, lố lăng) và unreasonable (vô lý).

Vd:

It was kind of you to help him. (Anh giúp anh ấy thật là tử tế.)

It was stupid (of them) to leave their bicycles outside. (Họ thật là ngu xuẩn mới để xe đạp của họ ở bên ngoài.)

  • Of + túc từ cũng có thể được bỏ sau các tính từ nhóm (a) trừ good và nice.
  • Đại từ + be + tính từ + danh từ + nguyên mẫu: cũng có thể dùng với những tính từ trên và một số khác gồm: astonishing (sửng sốt), curious (tò mò), extraordinary (khác thường), funny (lạ thường), odd (kì quặc), queer (lạ lùng)... và pointless (vô bổ, vô nghĩa), useful (hữu ích), useless (vô dụng).

Vd:

It was a sensible precaution to take. (Đó là một sự phòng ngữ khôn ngoan.)

That was a wicked thing to say. (Đó là một điều tồi tệ để nói)

  • Những lời chỉ trích kiểu này đôi khi có thể được diễn đạt như những lời cảm thán.

Vd: 

What a funny way to park a car! (Tật là một lối đậu xe kì cục!)

What an odd time to choose! (Đúng là chọn một thời điểm kì cục!)

  • Đôi khi trong các thành ngữ chỉ sự không tán thành có thể bỏ tính từ.

Vd:

What a (silly) way to bring up a child! (Thật là một lối nuôi dưỡng trẻ con ngu ngốc!)

What a time to choose! (Đúng là chọn một thời điểm kì cục!)

  • Đi với mệnh đề THAT

Vd:

It is strange/odd/surprising that he hasn't answered. (Thật là kì lạ/kì cục/ngạc nhiên là anh ta đã không trả lời.)

  • It + be + tính từ + nguyên mẫu có thể dùng với advisable (thích hợp, khôn ngoan), inadvisable (không thích hợp), better (tốt/giỏi hơn), best (tốt/giỏi nhất), desirable (đáng khát khao), essential (thiết yếu),important (quan trọng), necessary (cần thiết), unnecessary (không cần thiết), vital (sống còn, quan trọng) và với only + fair/just/right.

Vd:

Wouldn't it be better to wait? - No, it's essential to book in advance. (Đợi không tốt hơn sao? Không chủ yếu là mua vé trước.)

  • For + túc từ cũng có thể được thêm vào sau good và just.

Vd:

It won't be necessary for him to report to the police. (Việc hắn báo cho cảnh sát sẽ không cần thiết.)

It is only fair for him to have a chance. (Đối với hắn đó là thuận lợi duy nhất để có một cơ hội.)

  • inessential (không thiết yếu) và unimportant (không quan trọng) thì thường không được dùng; nhưng notessential thì có thể dùng được.
  • It + be + tính từ (+ for + túc từ) + nguyên mẫu có thể dùng với convenient (thuận tiện), dangerous(nguy hiểm), difficult (khó khăn), easy (dễ dàng), hard (khó), possible (có thể), impossible (không thể),safe (an toàn), unsafe (không an toàn).

Vd:

Would it be convenient (for you) to see Mr. X now? (Sẽ thuận tiện cho anh gặp ông X ngay bây giờ chứ?)

It was dangerous (for women) to go out alone after dark. (Thật là nguy hiểm (đối với phụ nữ) khi ra ngoài một mình buổi tối.)

  • Các tính từ trên trừ possible, có thể được dùng trong cấu trúc danh từ + be + tính từ + nguyên mẫu.

Vd: This cake is easy to make. (Cái bánh này dễ làm.)

  • It + be + tính từ/phân từ + nguyên mẫu cũng có thể dùng với những tính từ và phân từ mà nó chỉ cảm giác hay phản ứng của người có liên quan.

Agreeable (vừa ý, dễ chịu), dreadful (dễ sợ), lovely (đáng yêu), terrible (kinh khủng), awful (dễ sợ),good/nice (tốt/đẹp), marvelous (kì diệu), wonderful (tuyệt vời), strange (kì lạ),...

Và với hiện tại phân từ của:

Alarm (lo sợ), amaze (sửng sốt), amuse (vui thú), annoy (khó chịu), astonish (ngạc nhiên), bewilder (lúng túng), bore (tẻ nhạt), depress (chán nản), disappoint (thất vọng), disgust (kinh tởm), encourage (can đảm), surprise (kinh ngạc).

Vd:

It's awful to be alone in such a place. (Thật kinh khủng phải ở một mình tại một nơi như thế.)

It's boring to do the same thing every day. (Thật buồn tẻ khi phải làm điều giống nhau mỗi ngày.)

It was depressing to find the house empty. (Thật chán nản khi t ìm thấy căn nhà trống rỗng.)

It would be fun/exciting/interesting to canoe down the river. (Thật là vui thú/sôi nổi/lý thú khi đi ca nô xuôi dòng sống.)

  • For + túc từ có thể dùng sau lovely, interesting, marvellous, nice, wonderful và có thể sau các tính từ khác

Vd:

It's interesting (for children) to see a house being built. (Thật lý thú (cho bọn trẻ) khi thấy một ngôi nhà đang xây.)

Lưu ý: For + túc từ đặt sau good sẽ thay đổi nghĩa của good. Khi đó good có nghĩa là "khỏe, có lợi".

Vd: It's good for you to take regular exercise. (Thật có lợi cho bạn khi tập thể dục đều đặn.)

  • Good + nguyên mẫu có thể còn có thêm những nghĩa là "nên, có lòng tốt, vừa ý, hay".
  • It + be + tính từ + danh từ + nguyên mẫu cũng có thể đi với những tính từ/phân từ trên.

Vd: It was an exciting ceremony to watch. (Đó là một nghi thức thú vị để xem.)

  • Chủ từ + be + tính từ/phân từ + nguyên mẫu

Với các tính từ: able/unable (có thể/không thể), apt (có khả năng), inclined (có ý sẵn sàng), liable (có khả năng xảy ra), prone (thiên về), prepared (sẵn sàng), not prepared (không sẵn sàng), reluctant (bất đắc dĩ), prompt (nhanh chóng, mau lẹ), quick (nhanh chóng), slow (chậm chạp).

Vd: We are all apt to make mistakes when we try to hurry. (Tất cả chúng ta đều có thể mắc lỗi khi cố vội vã.)

2. Tính từ + Mệnh đề that

“That-clause” bổ sung nghĩa cho adjective; mang nghĩa “rằng, là, mà” chỉ cảm xúc hoặc sự chắc chắn.

  • Công thức: S + to be + Adjective + That + S + V

Tính từ thường được theo sau bởi that clause gồm: afraid, angry, bad, certain, disappointed, glad, grateful, happy, helpful, hopeful, important, lucky, pleased, possible, sad, sorry, sure, thankful, true, wrong...

Vd:

That’s wonderful. I am pleased that you are working hard.

I’m afraid that I can’t come tomorrow.

We’re pleased that you passed.

I’m sorry that he failed.

3. Tính từ + Giới từ

Tiếng Anh có rất nhiều cụm tính từ đi với giới từ và các cụm từ này cũng được sử dụng khá thường xuyên và phổ biến trong giao tiếp. Tuy nhiêu, để có thể nắm vững được các cụm giới tính từ thì không phải là điều dễ dàng vì mỗi tính từ lại đi kèm với một giới từ khác nhau để thể hiện những ý nghĩa khác nhau.

3.1 Tính từ đi với giới từ OF

  • Afraid of              : E sợ về ……
  • Ashamed of        : Xấu hổ về ……
  • Ahead of             : Phía trước    
  • Aware of             : Nhận thức về …..
  • Capable of          : Có khả năng ……
  • Confident of        : Tự tin về ……
  • Doubtful of          : Nghi ngờ về ……
  • Fond of               : Thích ……
  • Full of                  : Đầy ……
  • Free of                : Miễn phí ……
  • Hopeful of           : Hy vọng về ……
  • Independent of   : Độc lập về ……
  • Nervous of          : Lo lắng về ……
  • Proud of              : Tự hào về ……
  • Jealous of           : Ganh tỵ về ……
  • Guilty of              : Có tôi về ……
  • Sick of                : Chán về ……
  • Scare of             : Sợ hãi về ……
  • Suspicious of     : Nghi ngờ về ……
  • Joyful of             : Vui mừng về ……
  • Quick of             : Nhanh chóng về ……
  • Tired of              : Mệt mỏi về ……
  • Terrified of         : Khiếp sợ về ……
  • Wasteful of        : Lãng phí ……

Ví dụ: 

I am afraid of meeting strange people. (Tôi sợ việc gặp gỡ người lạ.)

Jenny is fond of milk tea. (Jenny rất thích trà sữa.)

We are sick of this movie. (Chúng tôi chán cái phim này rồi.)

3.2 Tính từ đi với giới từ TO

  • Able to                   : Có thể ……
  • Acceptable to         : Được chấp nhận để ……
  • Accustomed to       : Quen với ……
  • Agreeable to          : Đồng ý để ……
  • Addicted to             : Đam mê với ……
  • Available to sb        : Tiện cho ai đó
  • Delightfull to sb       : Thứ vị với ai đó
  • Familiar to sb          : Quen thuộc với ai đó
  • Clear to                   : Rõ ràng …..
  • Contrary to              : Đối lập với ……
  • Equal to                  : Tương đương với ……
  • Exposed to             : Phơi bày ……
  • Favorable to           : Tán thành……
  • Grateful to sb          : Biết ơn ai đó
  • Important to            : Quan trọng để ……
  • Harmful to sb          : Có hại cho ai đó
  • Identical to sb         : Giống hệt ai đó
  • Kind to                    : Tử tế ……
  • Likely to                  : Có thể để ……
  • Lucky to                  : May mắn để ……
  • Necessary to sth/sb     : Cần thiết cho việc gì / cho ai
  • Next to                    : Kế bên
  • New to    sb             : Mới mẻ với ai đó
  • Open to                    : Cởi mở với ……
  • Opposite to             : Đối diện với ……
  • Polite to                   : Lịch sự với ……
  • Pleasant to             : Hài lòng với ……
  • Preferable to          : Đáng thích hơn ……
  • Profitable to            : Có lợi để ……
  • Responsible to sb  : Có trách nhiệm với ai đó
  • Rude to sb             : Thô lỗ với ai đó
  • Similar to               : Tương tự với ……
  • Strange to sb        : Xa lạ với ai
  • Useful to sb          : Có ích cho ai đó
  • Willing to              : Sẵn lòng để ……

Ví dụ: 

This weekend is available to me to go out. (Cuối tuần này tiện cho tôi để ra ngoài.)

My hobby is similar to her. (Sở thích của tôi tương tự với của cô ấy.)

Her school is opposite to mine. (Trường của cô ấy đối diện với trường của tôi.)

3.3 Tính từ đi với giới từ FOR

  • Available for sth    : Có sẵn cái gì
  • Anxious for           : Lo lắng về ……
  • Bad for                 : Xấu cho ……
  • Convenient for     : Thuận lợi cho ……
  • Difficult for           : Khó khăn cho ……    
  • Late for                : Muộn cho ……
  • Liable for sth        : Có trách nhiệm pháp lý cho ……
  • Dangerous for      : Nguy hiểm cho ……
  • Famous for           : Nổi tiếng cho ……
  • Fit for                    : Phù hợp cho ……
  • Well – known for   : Nổi tiếng cho ……
  • Greedy for            : Tham lam ……
  • Good for               : Tốt cho ……
  • Grateful for           : Biết ơn về ……
  • Helpful for             : Có ích cho ……
  • Necessary for       : Cần thiết cho ……
  • Perfect for             : Hoàn hảo cho ……
  • Prepare for            : Chuẩn bị cho ……
  • Qualified for           : Có phẩm chất cho ……
  • Ready for sth         : Sẵn sàng cho việc gì đó ……
  • Responsible for sth: Chịu trách nhiệm về việc gì ……
  • Suitable for             : Thích hợp cho ……
  • Sorry for                 : Lấy làm tiếc về ……
  • Useful for               : Có lợi cho ……

Ví dụ:

I am sorry for your loss. (Chúng tôi rất tiếc cho sự mất mát của họ.)

Is tonight suitable for us to date? (Tối nay có thích hợp cho chúng ta để hẹn hò không?)

You are responsible for this class. (Bạn chịu trách nhiệm lớp này.)

​tính từ đi với giới từ

3.4 Tính từ đi với giới từ IN

  • Delificient in sth         : Thiếu hụt cái gì
  • Disappointed in sth    : Thất vọng vì cái gì
  • Fortunate in sth         : May mắn trong cái gì
  • Weak in sth                : Yếu về cái gì
  • Engaged in sth           : Tham gia vào cái gì đó
  • Experienced in th       : Có kinh nghiệm về cái gì
  • Interested in sth         : Quan đến cái gì

Ví dụ:

They are interested in listening to rock music. (Họ thích nghe nhạc Rock.)

Kaylee is engaged in a volunteer community. (Kaylee tham gia vào một cộng đồng du lịch.)

She is disappointed in her Maths score. (Cô ấy thất vọng về điểm Toán của mình.)

3.5 Tính từ đi với giới từ ABOUT

  • Sorry about            : Lấy làm tiếc về ……
  • Curious about        : Tò mò về ……
  • Doubtful about       : Hoài nghi về ……
  • Enthusiastic about : Hào hứng về ……
  • Reluctant about     : Ngần ngại về ……
  • Uneasy about        : Không thoải mái về ……
  • Confused about     : Bối rối về ……
  • Excited about         : Hào hứng về ……
  • Anxious about        : Lo lắng về …… 

​​Ví dụ: 

My sister was really excited about the summer holiday. (Em gái tôi đã rất hào hứng về kỳ nghỉ hè.)

I am sorry about your lost. (Tôi lấy làm tiếc cho sự mất mát của bạn.)

3.6 Tính từ đi với giới từ WITH

  • Acquainted with            : Quen với
  • Angry with sb               : Giận dỗi với ai đó
  • Annoyed with               : Khó chịu với ……
  • Busy with                      : Bận rộn với ……
  • Bored with                    : Chán với
  • Consistent with            : Kiên trì với ……
  • Content with                 : Hài lòng với ……
  • Crowded with               : Đầy cái gì đó ……
  • Disappointed with sb    : Thất vọng về ai đó 
  • Exited with                    : Hồi hộp vì ……
  • Familiar with                 : Quen thuộc với ……
  • Furious with                  : Phẫn nộ với ……
  • Patient with                   : Kiên trì với ……
  • Impressed with             : Ấn tượng với ……
  • Mad with                       : Điên lên vì ……
  • Popular with                  : Phổ biến với ……
  • Pleased with                  : Hài lòng với ……
  • Satisfied with                  : Thỏa mãn với ……
  • Sympathetic with            : Thông cảm với ……

Ví dụ: 

Sorry! I was busy with my homework. (Xin lỗi! Tôi đã bận với bài tập của mình.)

We were really pleased with the service at that restaurant. (Chúng tôi thật sự rất hài lòng với dịch vụ ở nhà hàng đấy.)

I feel familiar with this place. (Tôi cảm thấy thân thuộc với nơi này.)

3.7 Tính từ đi với giới từ ON

  • Dependent on        : Phụ thuộc vào ……
  • Intent on                 : Quyết tâm vào ……
  • Keen on                 : Yêu thích ……

Ví dụ: She has been keen on pink since she was 6. (Cô ấy đã yêu thích màu hồng từ khi cô ấy 6 tuổi.)

3.8 Tính từ đi với giới từ AT

  • Amazed at             : Kinh ngạc về ……
  • Angry at                 : Tức giận về ……
  • Annoyed at sth       : Khó chịu về ……
  • Bad at                     : Tệ về ……
  • Clever at                : Thông minh về ……
  • Clumsy at               : Vụng về về ……
  • Excellent at             : Xuất sắc về ……
  • Good at                   : Giỏi về ……
  • Glad at                    : Vui mừng vì ……
  • Quick at                  : Nhanh về ……
  • Skillful at                 : Có kỹ năng về ……
  • Surprised at            : Ngạc nhiên về ……
  • Shocked at             : Sửng sốt về ……

Ví dụ: 

He was very good at Spanish. Now, he forgets all of it. (Anh ấy từng rất giỏi tiếng Tây Ba Nha. Bây giờ anh ấy quên hết rồi.)

3.9 Tính từ đi với giới từ FROM

  • Absent from        : Vắng mặt ở ……
  • Tired from           : Mệt mỏi vì ……

Ví dụ: 

Bob has been absent from 3 lessons up to now. (Bob đã vắng mặt ở 3 buổi học tính đến thời điểm hiện tại.)

> Cách sử dụng As if/ As though; For, during & while; By, Until & By the time

> Ngữ pháp tiếng Anh: Had better & Cấu trúc It's time

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp