Trong tiếng Anh, It is said that…. Và He is said to…. được dùng khi tường thuật hay đưa tin tức. (Be) supposed to: dùng trong 2 trường hợp: tường thuật hoặc chỉ việc được sắp xếp sẽ xảy ra nhưng thường lại trái với thực tế.

Tổng hợp bài tập Tính từ + động từ nguyên thể/ mệnh đề that/ giới từ

Tổng hợp bài tập Tính từ + động từ nguyên thể/ mệnh đề that/ giới từ

Ngữ pháp tiếng anh đóng vai trò quan trọng trong việc học tiếng Anh. Cùng nắm vững cách đặt câu với tính từ đi kèm với động từ nguyên thể, mệnh đề that và giới...

1. Mẫu câu It is said that và (He) is said to

Hai cấu trúc: It is said that…. Và He is said to…. được dùng để tường thuật hay đưa tin tức.

Công thức

Ngữ pháp tiếng Anh: Mẫu câu It is said that, (He) is said to và (be) supposed to - Ảnh 1

Cấu trúc của It is said that…. Và He is said to….

Ta có thể dùng cấu trúc tương tự với một số động từ như: thought (nghĩ); believed (tin rằng); considered (xem xét, cho là); reported (báo cáo); known (biết); expected (mong chờ); alleged (buộc tội); understood (hiểu)

Ví dụ:

  • Cathy works very hard. (Cathy làm việc rất chăm)

It is said that she works 16 hours a day. = She is said to work 16 hours a day. (Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày.)

  • The police are looking for a missing boy. (Cảnh sát đang tìm kiếm đứa bé mất tích)

It is believed that the boy is wearing a white pullover and blue jeans. = The boy is believed to be wearing a white pullover and blue jeans. (Người ta tin là đứa bé mặc một cái áo thun trắng và quần jean xanh.)

  • The strike started three weeks ago. (Cuộc bãi công đã bắt đầu ba tuần trước)

It is expected that it will end soon = The strike is expected to end soon. (Người ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt.)

  • A friend of mine has been arrested. (Một người bạn của tôi đã bị bắt)

It is alleged that he kicked a policeman. = He is alleged to have kicked a policeman. (Người ta buộc tội là anh ấy đã đá một người cảnh sát.)

  • Those two houses belong to the same family. (Hai ngôi nhà đó thuộc về cùng một gia đình)

It is said that there is a secret tunnel between them. = There is said to be a secret tunnel between them. (Người ta nói rằng giữa 2 ngôi nhà có một đường hầm bí mật.)

2. Mẫu câu (be) supposed to

Đôi khi It is supposed to ... có nghĩa tương đương với It is said to ...

Ví dụ:

  • Let's go and see that film. It's supposed to be very good. (Hay đi xem phim đó với tôi. Nghe nói phim đó hay lắm.)

= It is said to be very good. 

  • "Why was he arrested?" "He's supposed to have kicked a policeman." ("Tại sao anh ấy bị bắt?" "Người ta nói là anh ấy đã đá một người cảnh sát.")

= He is said to have kicked a policeman 

Nhưng đôi khi supposed to có một nghĩa khác.

"Something is supposed to happen" mang nghĩa là một việc gì đó đã được sắp xếp, dự định hay mong chờ xảy ra. Thường thì điều này khác với những gì thực sự xảy ra.

Vd:

  • I'd better hurry. It's nearly 8 o'clock and I'm supposed to be meeting Ann at 8.15. (Tốt hơn là tôi phải khẩn trương. Đã 8h rồi và tôi dự định sẽ gặp Ann vào lúc 8h15.)

= I have arranged to meet Ann. I said I would meet her. (Tôi đã sắp xếp để gặp Ann, tôi đã nói là tôi sẽ gặp cô ấy)

  • The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late. (Đoàn tàu được dự tính sẽ đến vào lúc 11h30 nhưng nó đã trễ 1h rồi.)

The train was expected to arrive at 11.30 according to the timetable. (theo lịch trình đoàn tàu sẽ đến lúc 11h30)

  • You were supposed to clean the windows. Why didn't you do it? (Anh đã dự định lau chùi các cửa sổ. Tại sao anh không làm việc đó?)
  • You're not supposed to park your car here. It's private parking only. (Ông không được phép đỗ xe ở đây. Chỗ này chỉ dành để đỗ xe tư nhân mà thôi.)

> Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ

> Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp