Với khoảng 100 cơ sở đào tạo trình độ đại học tuyển sinh ở hai khối thi tuyển phổ biến là khối A, D1, quản trị kinh doanh là nhóm ngành được rất đông thí sinh chọn lựa. Tỉ lệ trúng tuyển nguyện vọng 1 là 10,5%, với điểm trung bình 17,2 điểm.
Ngành quản trị kinh doanh được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với tên gọi chung là quản trị kinh doanh hoặc chuyên sâu như kinh tế bưu chính viễn thông, quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, quản trị kinh doanh bảo hiểm, quản trị kinh doanh bưu chính viễn thông, quản trị du lịch nhà hàng khách sạn… nhằm đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức hoạt động kinh doanh, có kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp và tạo lập doanh nghiệp mới.
Tại những trường khác nhau, ngành này được đào tạo với các chuyên ngành khác nhau. Trong đó, chuyên ngành quản lý doanh nghiệp chuyên về kỹ năng quản lý, có kiến thức rộng về kinh tế và chuyên sâu về quản trị kinh doanh, năng động, sáng tạo, có khả năng tự lập nghiệp.
Chuyên ngành quản trị chất lượng chuyên về lập kế hoạch, chương trình quản lý chất lượng và chỉ đạo thực hiện tại các công ty, xây dựng một chính sách hợp lý về chất lượng.
Hình minh hoạ
Chuyên ngành thương mại chuyên về lĩnh vực kinh doanh thương mại trong nước và quốc tế.
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế chuyên về kỹ năng kinh doanh trong môi trường quốc tế, có cái nhìn toàn cầu, có khả năng đàm phán, phân tích, tìm ra những điểm khác biệt và tương đồng giữa các thị trường.
Chuyên ngành ngoại thương đào tạo nền tảng về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế và chính sách ngoại thương. Chuyên ngành marketing đào tạo cử nhân kinh tế có tham gia tổ chức các cuộc điều tra, nghiên cứu, từ đó vạch ra các chiến lược marketing cho các doanh nghiệp...
Những phẩm chất và kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực kinh tế nói chung hoặc quản trị kinh doanh nói riêng là: nắm vững kiến thức tự nhiên, xã hội, kiến thức kinh doanh; thành thạo ngoại ngữ và tin học; có khát vọng làm giàu chính đáng, đạo đức kinh doanh; tư duy sáng tạo; có năng lực tổ chức và quản lý, tự tin, biết cách khắc phục rủi ro.
Các bạn thí sinh không nên quá lo lắng về chương trình đào tạo và bằng cấp. Hiện nay với quy định về chương trình khung, cùng một ngành học các trường sẽ có khoảng 65% số môn học là giống nhau (50% giống nhau là do chương trình khung quy định). Phần kiến thức chuyên ngành sẽ do các trường quy định tùy thế mạnh, định hướng phát triển của từng đơn vị. Vì vậy, chọn trường nào để dự thi liên quan đến các yếu tố tiện ích, hoạt động bổ trợ nhiều hơn. Ngoài địa điểm học tập, học phí, ký túc xá, cơ hội thực tập ở các doanh nghiệp, các bạn cần cân nhắc chuẩn đầu ra của từng trường để chọn một trường vừa với sức mình, sức ở đây bao gồm sức học và thực lực của bản thân và gia đình.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành này có thể được tuyển dụng vào một số vị trí như: nhân viên kế hoạch đầu tư, nhân viên bộ phận nhân sự, nhân viên bán hàng, nhân viên tổ chức hành chính, nhân viên bộ phận kế hoạch bán hàng, nhân viên phát triển hệ thống, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu... Các vị trí có chức danh trưởng, phó phòng hoặc cao hơn thường yêu cầu kinh nghiệm công tác.
Tên trường
| Ðiểm chuẩn năm 2010 | ÐTB trúng tuyển NV1 | Tỉ lệ trúng tuyển NV1 |
Khối A | |||
Trường ÐH Ngoại thương - | 24 | 24,9 | 24,2% |
Trường ÐH Kinh tế quốc dân | 21 | 22,3 | 25,8% |
Học viện Ngân hàng | 21 | 23,0 | 6,8% |
Trường ÐH Kinh tế (ÐHQG Hà Nội) | 21 | 23,0 | 12,4% |
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM | 19 | 20,5 | 16,8% |
Trường ÐH Kinh tế - luật (ÐHQG TP.HCM) | 19 | 20,0 | 17,1% |
Trường ÐH Thương mại | 19 | 19,7 | 12,7% |
Trường ÐH Ngân hàng TP.HCM | 18 | 19,2 | 18,6% |
Trường ÐH Thương mại | 18 | 18,8 | 8,5% |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông | 17 | 18,8 | 26,4% |
Trường ÐH Cần Thơ | 17 | 17,8 | 5,7% |
Trường ÐH Tài chính - marketing | 16,5 | 17,1 | 2,8% |
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) | 16,5 | 18,9 | 23,7% |
Trường ÐH Sài Gòn | 16,5 | 17,0 | 4,1% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng | 16 | 16,7 | 3,3% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng(QTKD quốc tế) | 16 | 17,2 | 5,7% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng (quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn) | 16 | 16,5 | 2,9% |
Trường ÐH Hàng hải | 16 | 18,9 | 11,0% |
Trường ÐH Hàng hải(quản trị tài chính - kế toán) | 16 | 17,9 | 26,7% |
Trường ÐH Hàng hải(quản trị kinh doanh bảo hiểm) | 16 | 16,8 | 14,7% |
Trường ÐH Hàng hải(kinh doanh vận tải biển quốc tế) | 16 | 19,3 | 28,6% |
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM | 16 | 16,9 | 4,1% |
Trường ÐH Thương mại (quản trị doanh nghiệp khách sạn, du lịch) | 16 | 17,0 | 13,9% |
Trường ÐH Thương mại(quản trị nguồn nhân lực thương mại) | 16 | 16,7 | 13,9% |
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội | 15,5 | 16,0 | 8,6% |
Trường ÐH Hoa Sen (quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn và du lịch) | 15,5 | 17,1 | 6,4% |
Trường ÐH Ðiện lực | 15 | 15,6 | 11,4% |
Trường ÐH Hoa Sen | 15 | 16,7 | 11,2% |
Trường ÐH Luật TP.HCM | 15 | 17,4 | 36,6% |
Trường ÐH Mở TP.HCM | 15 | 15,9 | 5,7% |
Trường ÐH Thủy lợi | 15 | 16,0 | 9,3% |
Trường ÐH Thương mại | 15 | 16,1 | 16,7% |
Học viện Công nghệ bưu chính | 14 | 16,7 | 41,1% |
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM | 14 | 14,8 | 10,6% |
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM(quản trị kinh doanh thương mại) | 14 | 14,5 | 11,6% |
Trường ÐH An Giang | 14 | 14,8 | 9,5% |
Trường ÐH Vinh | 14 | 14,9 | 10,4% |
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) | 13,5 | 15,8 | 40,4% |
Trường ÐH Tây nguyên | 13,5 | 13,9 | 8,3% |
Khối D1 | |||
Trường ÐH Ngoại thương - | 22 | 22,9 | 20,9% |
Trường ÐH Kinh tế (ÐHQG Hà Nội) | 22 | 23,2 | 12,4% |
Trường ÐH Kinh tế quốc dân | 20 | 21,5 | 25,8% |
Trường ÐH Kinh tế - luật (ÐHQG TP.HCM) | 19 | 19,9 | 24,4% |
Trường ÐH Tài chính - marketing | 17,5 | 18,4 | 3,3% |
Trường ÐH Sài Gòn | 17,5 | 18,3 | 4,4% |
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM | 17 | 18,2 | 4,5% |
Trường ÐH Cần Thơ | 17 | 18,0 | 3,2% |
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) | 16,5 | 18,9 | 52,3% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng | 16 | 16,8 | 5,2% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng(quản trị kinh doanh quốc tế) | 16 | 17,2 | 17,3% |
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng (quản trị | 16 | 17,3 | 3,8% |
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội | 15,5 | 15,7 | 2,6% |
Trường ÐH Hoa Sen (quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn và du lịch) | 15,5 | 17,6 | 17,9% |
Trường ÐH Hoa Sen | 15 | 16,8 | 21,4% |
Trường ÐH Mở TP.HCM | 15 | 16,3 | 12,2% |
Trường ÐH Thương mại | 15 | 16,8 | 33,6% |
Trường ÐH Luật TP.HCM | 14,5 | 16,4 | 33,2% |
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM | 14 | 14,8 | 9,9% |
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM(quản trị kinh doanh thương mại) | 14 | 14,9 | 14,5% |
Trường ÐH An Giang | 14 | 15,0 | 12,3% |
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) | 13,5 | 17,4 | 67,8% |
Trường ÐH Tây nguyên | 13,5 | 13,5 | 8,7% |