>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015


Trường ĐH Văn Hiến: xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia bằng ngưỡng đầu vào của Bộ GD-ĐT. Xét tuyển học bạ là 18 điểm (bậc ĐH), 16,5 điểm (bậc CĐ). Trường tiếp tục xét tuyển tất cả các ngành theo hai phương thức bằng điểm trúng tuyển đợt 1.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành ngành dược (bậc ĐH) lấy đến 18,75 điểm. Tất cả các ngành khác đều lấy 15 điểm. Bậc CĐ lấy 12 điểm cho tất cả các ngành. Trường tiếp tục xét tuyển nguyện vọng bổ sung với điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển nguyện vọng 1.

Tất cả các ngành tại Trường ĐH Lạc Hồng đều lấy bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ. Trường tiếp tục xét tuyển khoảng 500 chỉ tiêu cho nguyện vọng bổ sung.

Trường ĐH Quảng Nam đã công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Bậc ĐH: sư phạm toán: 21; sư phạm vật lý: 20,5; sư phạm sinh học: 18,25; giáo dục mầm non: 20; giáo dục tiểu học: 21,5; ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2): 20,33. Các ngành: công nghệ thông tin, bảo vệ thực vật, văn học, vật lý học, Việt Nam học cùng 15. Các ngành CĐ: sư phạm hóa học: 16; sư phạm ngữ văn: 17,25; giáo dục mầm non: 18,5; tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2): 16; các ngành: Việt Nam học, công tác xã hội, công nghệ thông tin, kế toán, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh cùng 12.

Tối qua, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã chốt phương án điểm chuẩn. Điểm chuẩn các ngành đã nhân hệ số 2 môn chính: sư phạm tiếng Anh: 30,75; thiết kế thời trang: 22,75; thương mại điện tử, kế toán: 28,75; công nghệ thông tin: 29,75; kỹ thuật công trình xây dựng: 29,5; kỹ thuật cơ khí: 30,5; chế tạo máy: 30,25; kỹ thuật cơ điện tử: 31,5; kỹ thuật ô tô: 31,25; kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật điện tử truyền thông: 29,5; kỹ thuật điện + điện tử: 30,75; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ thực phẩm: 31,25; kỹ thuật máy tính: 29,25; kỹ thuật hóa học: 31,25; kỹ thuật môi trường, quản lý công nghiệp: 29,75; công nghệ in: 29; kỹ thuật công nghiệp: 29,25; công nghệ may: 29,5; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 28,25; kinh tế gia đình: 26,5.
Bậc CĐ: chế tạo máy, kỹ thuật điện - điện tử: 26,25; kỹ thuật điện tử truyền thông: 25,75.

ĐH KH XH&NV, ĐH Khoa học Tự nhiên cùng điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển

Chiều tối ngày 22.8, trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn và trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) cùng thông báo điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển vào các ngành hệ đại học chính quy đợt 1 năm 2015.

Với ngưỡng điểm mới có hướng giảm, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội nhập trường.

Theo đó, các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và đạt ngưỡng xét tuyển đầu vào trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn sau khi điều chỉnh ngưỡng điểm tuyển sẽ nhập học từ thứ hai, ngày 24.8.2015.

Trong trường hợp thí sinh chưa có giấy báo, vẫn có thể đến nhập học và đăng ký nhận giấy báo tại trường.

Các ngành điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển:

TT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Ngưỡng điểm tuyển

1

52320101

Báo chí

90

2

52310201

Chính trị học

78

3

52760101

Công tác xã hội

78.5

4

52220213

Đông phương học

95

5

52220104

Hán Nôm

76

6

52340401

Khoa học quản lý

87

7

52220310

Lịch sử

76

8

52320303

Lưu trữ học

78

9

52220320

Ngôn ngữ học

78

10

52310302

Nhân học

78

11

52360708

Quan hệ công chúng

89.5

12

52340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

88

13

52340107

Quản trị khách sạn

87

14

52340406

Quản trị văn phòng

84

15

52220212

Quốc tế học

89

16

52310401

Tâm lý học

88

17

52320201

Thông tin học

78

18

52220301

Triết học

75

19

52220330

Văn học

78

20

52220113

Việt Nam học

78

21

52310301

Xã hội học

78

Ngưỡng điểm tuyển mới của trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) áp dụng cho cả 3 nguyện vọng, xét theo thứ tự ưu tiên NV1, NV2, NV3.

Danh sách thí sinh trúng tuyển, chi tiết xem TẠI ĐÂY

TT

Mã ngành

Ngành học

Điểm

1.

52460101

Toán học

92,0

2.

52460115

Toán cơ

86,0

3.

52480105

Máy tính và khoa học thông tin

94,0

4.

52440102

Vật lý học

86,0

5.

52430122

Khoa học vật liệu

82,0

6.

52520403

Công nghệ hạt nhân

90,0

7.

52440221

Khí tượng học

75,0

8.

52440224

Thủy văn

75,0

9.

52440228

Hải dương học

75,0

10.

52440112

Hóa học

98,0

11.

52510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

93,0

12.

52720403

Hóa dược

103,0

13.

52440217

Địa lý tự nhiên

78,0

14.

52850103

Quản lý đất đai

82,0

15.

52520501

Kỹ thuật địa chất

75,0

16.

52850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

85,0

17.

52420101

Sinh học

91,0

18.

52420201

Công nghệ sinh học

100,0

19.

52440301

Khoa học môi trường

88,0

20.

52440306

Khoa học đất

75,0

21.

52510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

88,0


Theo
  • Thanh Niên, tin gốc: http://www.thanhnien.com.vn/giao-duc/diem-vao-nganh-duoc-cac-truong-dh-ngoai-cong-lap-cao-600034.html
  • Lao động, tin gốc: http://laodong.com.vn/giao-duc/dh-kh-xhnv-dh-khoa-hoc-tu-nhien-cung-dieu-chinh-nguong-diem-xet-tuyen-367577.bld