THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******
Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Mã trường: DTM
Trụ sở: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở II: ấp Long Đức 3, xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: (028) 3991 6415 – 3844 3006; Fax: (028) 3844 9474
Địa chỉ trang web: http://www.hcmunre.edu.vn
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xét tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.
2.3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2018 (Phương thức 1)
Chỉ tiêu: 80-90% chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
Điều kiện đăng ký:
Thí sinh tốt nghiệp THPT 2018 hoặc tương đương;
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định dự kiến là: tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 15,00 điểm trở lên. Tiêu chí đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2018 được công bố.
Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
Điểm xét tuyển (ĐXT)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 + ĐƯT
Trong đó:
+ M1, M2, M3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành do thí sinh đăng ký;
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
Ưu tiên gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm môn Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Thời gian, hồ sơ đăng ký dự tuyển và quy trình xét tuyển: thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT (Phương thức 2)
Chỉ tiêu (dự kiến): 10-15% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
Điều kiện đăng ký:
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2018.
Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành)
Nguyên tắc xét tuyển:
Nhà trường xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông tin đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.hcmunre.edu.vn/.
Hồ sơ đăng ký:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM (Thí sinh đăng ký thông tin tại website: http://www.ts.hcmunre.edu.vn);
01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.
01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời);
01 bản sao có công chứng Học bạ THPT;
01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
01 bản photo biên nhận chuyển khoản (nếu thí sinh nộp lệ phí xét tuyển qua ngân hàng)
Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến):
Đợt 1: 15/07 – 30/07
Đợt 2: 01/08 – 10/08
Đợt 3: 13/08 – 20/08
Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về: Hội đồng tuyển sinh – Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. HCM
Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 028. 39916415
3.3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT (Phương thức 3)
- Chỉ tiêu (dự kiến): £1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ
GD&ĐT năm 2018.
- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến 2018 |
||
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
223 |
25 |
2 |
2 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
223 |
25 |
2 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
106 |
12 |
2 |
4 |
Địa chất học |
7440201 |
89 |
10 |
1 |
5 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
7520503 |
89 |
10 |
1 |
6 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
39 |
10 |
1 |
7 |
Thủy văn học |
7440224 |
39 |
10 |
1 |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
89 |
10 |
1 |
9 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
89 |
10 |
1 |
10 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
107 |
12 |
1 |
11 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
44 |
5 |
1 |
12 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
187 |
21 |
2 |
13 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
89 |
10 |
1 |
14 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo |
7850197 |
44 |
5 |
1 |
15 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
44 |
5 |
1 |
16 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
44 |
5 |
1 |
17 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
7850196 |
44 |
5 |
1 |
|
|
|
1589 |
190 |
21 |
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia ngưỡng đảm bảo chất lượng là từ 15,00 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2018 được công bố.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT ngưỡng đảm bảo chất lượng là từ 18,00 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Môn thi/ xét tuyển |
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
2 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
4 |
Địa chất học |
7440201 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
5 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
7520503 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
6 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
7 |
Thủy văn học |
7440224 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
9 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
10 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
11 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
12 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
13 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
|||
14 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo |
7850197 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A14) Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lý |
|||
15 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
16 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
|||
17 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
7850196 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
|||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
|||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
7.1. Thời gian
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:
Đợt 1: 15/07 – 30/07
Đợt 2: 01/08 – 10/08
Đợt 3: 13/08 – 20/08 (nếu có)
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở GD&ĐT trước 20/5/2018.
7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
- Số điện thoại: 028.39916415.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT
Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
- Số điện thoại: 028.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt. Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy và Điều 1, Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường dành £1,5% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
8.1. Đối tượng tuyển thẳng
TT |
Môn thi |
Ngành tuyển thẳng |
1 |
Toán |
Tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường |
2 |
Vật lí |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Địa chất học (7440201), Khí tượng và khí hậu học (7440221), Thủy văn học (7440224), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Kỹ thuật tài nguyên nước (7580212), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
3 |
Hoá học |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
4 |
Sinh học |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý đất đai (7850103), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
5 |
Tin học |
Công nghệ thông tin (7480201), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Hệ thống thông tin (7480104), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm) |
6 |
Tiếng Anh |
Quản lý đất đai (7850103), Quản trị kinh doanh (7340101), Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (7850102), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
TT |
Nhóm lĩnh vực |
Ngành tuyển thẳng |
1 |
Phần mềm hệ thống |
Công nghệ thông tin (7480201), Hệ thống thông tin (7480104) |
2 |
Kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
3 |
Hóa học |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Địa chất học (7440201), Kỹ thuật cấp thoát nước (7580213), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (52440298), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (7850195), Quản lý tài nguyên khoáng sản (7850196) |
4 |
Khoa học trái đất và Môi trường |
Quản lý đất đai (7850103), Công nghệ kỹ thuật môi trường (7510406), Quản lý tài nguyên và môi trường (7850101), Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo (52850197), Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (7520503), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (ĐT thí điểm), Quản lý tài nguyên khoáng sản (ĐT thí điểm) |
8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển. Cụ thể: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào trường.
8.3. Đối tượng xét tuyển thẳng
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.
Điều kiện xét tuyển thẳng
Đối với đối tượng ở mục a
- Về học lực: Thí sinh là người dân tộc Kinh phải có lực học từng năm trung học phổ thông điểm tổng kết năm học từ 6,5 trở lên, trong đó 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường, có điểm mỗi môn phải đạt 6,5 (sáu rưỡi) điểm trở lên; Thí sinh là người dân tộc thiểu số phải có lực học các năm trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên.
- Về hạnh kiểm: Các năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;
- Ngành xét tuyển thẳng: Trường xét tuyển vào tất cả các ngành.
- Hồ sơ nộp đầy đủ đúng thời hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, không nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
Đối với đối tượng ở mục b
- Về lực học: Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình khá trở lên (điểm tổng kết năm học 6,0 trở lên), điểm 3 môn học lớp 12 tương ứng với 3 môn tuyển sinh, mỗi môn đạt 6 (sáu) điểm trở lên;
- Về hạnh kiểm: Từng năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên;
- Về sức khỏe: Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng khuyết tật, giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên và cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập;
Đối với đối tượng ở mục c
- Về lực học: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Từng năm học trung học phổ thông đạt trung bình trở lên;
- Có ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán;
- Nộp hồ sơ đầy đủ, công chứng bằng tiếng Việt, nộp tại Phòng Đào tạo, trước ngày 31 tháng 7 năm 2018. Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng, Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (hoặc tương đương), sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, ý kiến giới thiệu của Đại sứ quán, 2 ảnh 4x6 cm, giấy tờ khác (nếu có);
- Sử dụng thành thạo tiếng Việt: Sau khi đủ hồ sơ, Trường tổ chức kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Việt của thí sinh và kết luận. Chỉ những thí sinh có trình độ tiếng Việt đạt yêu cầu của Trường mới được vào học.
- Học phí theo chế độ tự túc.
Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định hiện hành.
Bậc, Ngành đào tạo |
Sinh viên nộp cho 1 học kỳ (5 tháng) |
Sinh viên nộp cho cả năm học (10 tháng) |
Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
4.050.000đ |
8.100.000đ |
Các ngành còn lại |
4.800.000đ |
9.600.000đ |