Xem điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TPHCM
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
- 59C đường Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, TP. HCM;
- ĐT: (08)38230082; Fax: (08)38229832
- Ký hiệu trường: KSA
Thông báo tuyển sinh Đại học chính quy năm 2018
Thời gian đào tạo: 4 năm (08 học kỳ)
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh:
- UEH sử dụng kết quả bài thi/môn thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển.
- Trường còn sử dụng phương thức xét tuyển theo học ba THPT.
Thông tin ngành, chuyên ngành xét tuyển, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:
Nhóm I gồm có 7 ngành:
Ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Chuyên ngành |
Ngành Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 400 | Kinh tế kế hoạch và đầu tư Quản lý nguồn nhân lực Thẩm định giá Bất động sản |
Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 600 | Quản trị Quản trị chất lượng Quản trị khởi nghiệp |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 500 | Kinh doanh quốc tế |
Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
|
Ngành Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 750 | Tài chính công Thuế Ngân hàng Tài chính |
Ngành Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 800 | Kế toán công Kế toán doanh nghiệp Kiểm toán |
|
| Tổng (I) | 3.450 |
|
Nhóm II gồm có 25 chuyên ngành:
Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Ngành |
Kinh tế học ứng dụng | 7310101_01 | A00, A01, D01, D96 | 50 | Ngành Kinh tế |
Kinh tế nông nghiệp | 7310101_02 | A00, A01, D01, D96 | 50 | |
Kinh tế chính trị | 7310101_03 | A00, A01, D01, D96 | 50 | |
Quản trị bệnh viện | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 | Ngành QTKD |
Ngoại thương | 7340120_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 | Ngành KDQT |
Quản trị lữ hành | 7810103_01 | A00, A01, D01, D07 | 50 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị khách sạn | 7810201_01 | A00, A01, D01, D07 | 50 | Ngành Quản trị khách sạn |
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 7810201_02 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Thuế trong kinh doanh | 7340201_01 | A00, A01, D01, D07 | 50 | Ngành Tài chính - Ngân hàng |
Quản trị hải quan - ngoại thương | 7340201_02 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Ngân hàng đầu tư | 7340201_03 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Thị trường chứng khoán | 7340201_04 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | 7340201_05 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Đầu tư tài chính | 7340201_06 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Tài chính quốc tế | 7340201_07 | A00, A01, D01, D07 | 50 | |
Toán tài chính | 7310108_01 | A00, A01, D01, D07 (*) | 50 | Ngành Toán kinh tế |
Thống kê kinh doanh | 7310107_01 | A00, A01, D01, D07 (*) | 50 | Ngành Thống kê kinh tế |
Hệ thống thông tin kinh doanh | 7340405_01 | A00, A01, D01, D07 (*) | 50 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
Thương mại điện tử | 7340405_02 | A00, A01, D01, D07 (*) | 100 | |
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 7340405_03 | A00, A01, D01, D07 (*) | 50 | |
Công nghệ phần mềm | 7480103_01 | A00, A01, D01, D07 (*) | 50 | Ngành Kỹ thuật phần mềm |
Tiếng Anh thương mại | 7220201_01 | D01, D96 (*) | 150 | Ngành Ngôn ngữ Anh |
Luật kinh doanh | 7380101_01 | A00, A01, D01, D96 | 100 | Ngành Luật |
Luật kinh doanh quốc tế | 7380101_02 | A00, A01, D01, D96 | 50 | |
Quản lý công | 7340403_01 | A00, A01, D01, D07 | 50 | Ngành Quản lý công |
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành trong nhóm xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số);
- Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, UEH chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn cho đến đủ chỉ tiêu; nếu số này vẫn còn thừa so với chỉ tiêu, UEH tiếp tục ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm môn tiếng Anh từ điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Theo Đại học Kinh tế Tp.HCM