Xem điểm chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2018
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- ĐT: (04) 38542391 - 04) 38543913 - Website: hau.edu.vn
- Ký hiệu trường: KTA
Giới thiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Trường Đại học Kiến trúc được thành lập theo Quyết định số 181/CP ngày 17 tháng 9 năm 1969 của Hội đồng Chính phủ. Trường thuộc Bộ Xây dựng, chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Trường hiện có 26 đơn vị trực thuộc, trong đó có 11 đơn vị thuộc khối đào tạo, 7 đơn vị thuộc khối quản lý, 5 đơn vị thuộc khối khoa học công nghệ và thông tin, 03 đơn vị thuộc khối sản xuất dịch vụ và chuyển giao công nghệ xây dựng.
Nhà trường có trên 900 cán bộ viên chức, người lao động hợp đồng, trong đó có 418 cán bộ giảng dạy, 2 Giáo sư, 22 Phó Giáo sư, 17 Nhà giáo ưu tú, 77 tiến sỹ, 284 thạc sỹ.
- Hội sinh viên Trường có gần 6000 hội viên, trực thuộc Hội sinh viên thành phố Hà Nội;
- Tổng số sinh viên thường xuyên là 11.000, gồm cả hệ chính quy và hệ vừa làm vừa học. Số sinh viên cao học gần 700, số nghiên cứu sinh là 65.
Cơ sở đào tạo chính của Trường Đại học Kiến trúc tại Hà Nội và các cơ sở liên kết (Xuân Hòa, Nam Định, Hải Dương, Uông Bí, Điện Biên, Huế và Thành phố HCM).Trong hơn 40 năm qua, Trường đã đào tạo được gần 30.000 kiến trúc sư, kỹ sư , gần 100 tiến sỹ thuộc các chuyên ngành đào tạo của Trường. Ngoài ra Trường đã tổ chức nhiều khóa bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho hàng ngàn cán bộ quản lý, cán bộ khoa học của các địa phương, các cơ quan, tổ chức thuộc nhiều địa bàn trong cả nước. Trường cũng đã đào tạo được 80 KTS, KS cho các nước bạn Lào và Cămpuchia;
Hiện nay Trường đang đào tạo theo tín chỉ và đã ứng dụng phần mềm tin học vào công tác quản lý đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
- Kết hợp xét tuyển bằng kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Vật lý và Ngữ văn) trong kỳ thi THPT quốc gia và môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) đối các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04);
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin có tổ hợp thi/xét tuyển A00, A01, B00, D01.
Các chuyên ngành đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | ||||||
1.1 | Nhóm ngành 1: Kiến trúc - Quy hoạch vùng và đô thị | KTA01 | 500 | V00 | NK1 | ||
Kiến trúc - Quy hoạch vùng và đô thị | |||||||
1.2 | Nhóm ngành 2: Kiến trúc cảnh quan - Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | KTA02 | 100 | V00 | NK1 | ||
Kiến trúc cảnh quan - Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | |||||||
1.3 | Nhóm ngành 3: Thiết kế đồ họa - Thiết kế thời trang | KTA03 | 100 | H00 | |||
Thiết kế đồ họa - Thiết kế thời trang | |||||||
1.4 | Nhóm ngành 4: Thiết kế nội thất - Điêu khắc | KTA04 | 120 | H00 | |||
Thiết kế nội thất - Điêu khắc | |||||||
1.5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 450 | A00 | |||
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | |||||||
1.6 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 7580201_1 | 50 | A00 | |||
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | |||||||
1.7 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 30 | A00 | B00 | ||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | |||||||
1.8 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00 | A01 | D01 | |
Quản lý xây dựng | |||||||
1.9 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 150 | A00 | A01 | ||
Kinh tế xây dựng | |||||||
1.10 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00 | B00 | ||
Kỹ thuật cấp thoát nước | |||||||
1.11 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 100 | A00 | |||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | |||||||
1.12 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 7580210_1 | 30 | A00 | B00 | ||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | |||||||
1.13 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 150 | A00 | A01 | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |||||||
1.14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 | A00 | A01 | ||
Công nghệ thông tin | |||||||
Chương trình hợp tác quốc tế
Trường đã có quan hệ với hơn 70 trường đại học và tổ chức quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và các mặt hoạt động khác, tiêu biểu là: Trường Đại học Kiến trúc Toulouse - Pháp; Trường Đại học Melbourne - Úc; Trường Đại học Tổng hợp Barcelona - Tây Ban Nha; Trường Đại học Mỹ thuật Milan – Italia; Trường Đại học Hawaii - Mỹ; Trường Đại học Torino – Italia; Trường Đại học Nottingham – Anh; Đại học Quốc gia Singapore và Đại học Kiến trúc Matxcơva - Nga.
Theo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội