Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên - ĐHQG Hà Nội
- 334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
- ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795; (04) 35578117
- Website: http://www.hus.edu.vn
- Ký hiệu trường: QHT
Giới thiệu trường đại học khoa học tự nhiên ĐHQGHN
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội là một trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam. Đây nơi đào tạo các ngành khoa học cơ bản như: toán học, toán cơ, vật lý học, hóa học, sinh học, khí tượng, thủy văn, hải dương học, địa lý học, khoa học môi trường,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập theo nghị định số 97/CP ngày 10/12/1993 của chính phủ. Trường ra đời là sự tiếp nối, kế thừa và phát huy truyền thống hơn 40 năm của trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hiện nay là sự tiếp nối truyền thống của các trường: Đại học Khoa học (1941), Đại học Khoa học Cơ bản (1946) và Đại học Tổng hợp Hà Nội (1956), là trường đào tạo và nghiên cứu Khoa học Cơ bản, Công nghệ mũi nhọn trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên.
Phương thức tuyển sinh
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/b ài thi tương ứng; kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambri dge, Anh (Cambri dge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào củ a ĐHQGHN .
Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN .
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN
Đối với các chương trì nh đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả thi ĐGNL hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
b) Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng . Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
Xét tuyển căn cứ vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu củ a ngành/nhóm ngành và chương trì nh đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn .
Chuyên ngành đào tạo trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội
TT | Mã ngành/ nhóm ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển
| ||||
Xét KQ Thi THPT QG | Phương thức khác | |||||||
1 | 7460101 | Toán học | 47 | 3 | A00 | A01 | D07 | D08 |
2 | 7460117 | Toán tin | 49 | 1 | A00 | A01 | D07 | D08 |
3 | 7480105 | Máy tính và khoa học thông tin | 48 | 2 | A00 | A01 | D07 | D08 |
4 | 7480105 CLC | Máy tính và khoa học thông tin** CTĐT CLC TT23 | 50 | A00 | A01 | D07 | D08 | |
5 | 7440102 | Vật lí học | 116 | 4 | A00 | A01 | B00 | C01 |
6 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 30 | A00 | A01 | B00 | C01 | |
7 | 7510407 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 30 | A00 | A01 | B00 | C01 | |
8 | 7440112 | Hoá học | 67 | 3 | A00 | B00 | D07 | X |
9 | 7440112 TT | Hoá học** CTĐT tiên tiến | 50 | A00 | B00 | D07 | x; | |
10 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 49 | 1 | A00 | B00 | D07 | |
11 | 7510401 CLC | Công nghệ kỹ thuật hoá học** CTĐT CLC TT23 | 40 | A00 | B00 | D07 | Y | |
12 | 7720203 CLC | Hoá dược** CTĐT CLC TT23 | 49 | 1 | A00 | B00 | D07 | X |
13 | 7440217 | Địa lí tự nhiên | 38 | 2 | A00 | A01 | B00 | D10 |
14 | 7440231 | Khoa học thông tin địa không gian* | 49 | 1 | A00 | A01 | B00 | D10 |
15 | 7850103 | Quản lý đât đai | 70 | A00 | A01 | B00 | D10 | |
16 | 7420101 | Sinh học | 77 | 3 | A00 | B00 | A02 | D08 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 116 | 4 | A00 | B00 | A02 | D08 |
18 | 7420201 | Công nghệ | 40 | A00 | B00 | A02 | D08 |
Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học KHTN có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành khí tượng - Thủy văn - Hải dương học được đăng kí học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Công nghệ; SV ngành Địa lí được đăng kí học ngành Địa chính và SV ngành Địa chính được đăng kí học ngành Địa lí của trường ĐHKHTN.
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, đạt trình độ quốc tế, tiên tiến và chất lượng cao tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển ĐH khối A và có kết quả thi cao. Ngoài các thí sinh đăng kí trực tiếp, các thí sinh trúng tuyển vào các ngành học khác với kết quả thi cao sẽ được xét tuyển bổ sung vào các ngành học này.
- Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng Pháp ngành Vật lí và ngành Hóa học do Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ: Thí sinh trúng tuyển vào các ngành Vật lí, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt nhân; Hóa học, Công nghệ hóa học nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp thuộc các ngành tương ứng nói trên.
Chương trình hợp tác quốc tế Đại học khoa học tự nhiên ĐHQGHN
Bỉ | - Đại học Tổng hợp Tự do Brussels, |
- Đại học Tổng hợp Catholique Leuven, | |
- Đại học Tổng hợp Liege. | |
Belarus | - Đại học Kiến thức hiện đại, |
- Đại học Tổng hợp Polost | |
Cộng hòa Pháp | - Đại học Tổng hợp Paris 6, |
- Đại học Tổng hợp Montpellier II, | |
- Đại học Tổng hợp Lyon, | |
- Đại học Tổng hợp Corse, | |
- Đại học Nam Toulon-Var, | |
- Đại học Tổng hợp Bordeaux3, | |
- Viện Néel, Grenoble | |
Cộng hòa liên bang Đức | - Đại học Công nghệ Dresden, |
- Đại học Tổng hợp Munich, | |
- Đại học Tổng hợp Gottingen, | |
- Đại học Tổng hợp Greifswald, | |
- Đại học Ứng dụng Khoa học Stralsund, | |
- Công ty MOSKITO. | |
Hà Lan | - Đại học Tổng hợp Amsterdam, |
- Đại học Tổng hợp Utrech, | |
- Viện Thông tin Địa lý và Quan trắc (ITC). | |
Liên bang Nga | - Đại học Tổng hợp Moskova |
Cộng hòa Séc | - Viện Công nghệ Hóa học |
Ba Lan | - Đại học Zielona Gora, |
- Đại học Công nghệ Wroclaw | |
Ý | - Đại học Palermo |
Thụy điển | - Đại học Tổng hợp Linkoping |
Thụy Sỹ | - Viện Công nghệ Zurich,, |
- Viện Công nghệ Lausane; | |
- Viện Khoa học Môi trường & Công nghệ Thuỵ Sỹ. | |
Ukraina | - Đại học Tổng hợp Kiev. |
Mỹ | - Đại học Illinois at Urbana-Champaign, |
- Đại học Indiana, | |
- Đại học Brown, | |
- Đại học Washington, Seattle, | |
- Đại học Tufts, | |
- Đại học Tổng hợp California, | |
- Đại học Tổng hợp San Diego, | |
- Đại học Tổng hợp Oregon, | |
- Đại học Old Dominion, | |
- Phòng Thí nghiệm Quốc gia Brookhaven. | |
Canada | - Đại học Tổng hợp Moncton, |
- Đại học Tổng hợp Quebec, | |
- Đại học Tổng hợp Sherbrooke | |
Úc | - Đại học Tổng hợp Quốc gia Canberra, |
- Đại học Tổng hợp Monash, | |
- Đại học Tổng hợp Adelaine, | |
- Đại học Tổng hợp Wollogong, | |
- Đại học Tổng hợp Queensland, | |
- Trung tâm Nông nghiệp Quốc tế Úc, | |
- Đại học Tổng hợp Murdoch, | |
- Đại học Edith Cowan. | |
Trung Quốc | - Đại học Tổng hợp Quảng tây, |
- Đại học Đông Nam, | |
- Đại học Dayeh, | |
- Đại học Dianji Thượng Hải. | |
- Viện Hàn lâm Khoa học Bắc kinh, | |
- Viện Hàn lâm Khoa học Trung quốc, | |
- Viện Hoá Địa chất Quảng Châu, | |
Nhật bản | - Đại học Tổng hợp Osaka, |
- Đại học Tổng hợp Keio, | |
- Đại học Tổng hợp Kobe, | |
- Đại học Phụ nữ Nara, | |
- Đại học Khoa học Công nghệ Osaka, | |
- Đại học Kumamoto, | |
- Đại học Osaka Prefecture, | |
- Đại học Yamagata, | |
- Đại học Kanazawa, | |
- Đại học Kochi, | |
- Viện Công nghệ Tokyo, | |
- Viện Nghiên cứu Riken, | |
- Công ty Cổ phần Sakura, | |
- Công ty Cổ phần Sunlit. | |
Hàn Quốc | - Đại học Tổng hợp Seoul, |
- Đại học Khoa học và Kỹ thuật Pohang, | |
- Đại học Tổng hợp Chungbuk, | |
- Đại học Myongji, | |
- Đại học Inje, | |
- Đại học Sunmoon, | |
- Đại học Paichai, | |
- Đại học Hansung, | |
- Đại học Kunshan, | |
- Đại học Quốc gia Chonnam, | |
- Đại học Kyonggi, | |
- Đại học Chosun, | |
- Đại học Yonsei, | |
- Đại học Sungkyunkwan, | |
- Đại học Quốc gia Seoul. | |
- Viện Nghiên cứu Năng lượng Nguyên tử, Đại học Hanyang, | |
- Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju, | |
- Viện Khoa học Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc (KAIST). | |
Đài Loan | - Đại học Sư phạm Quốc gia Đài Loan, |
- Đại học Chiao Tung, | |
- Đại học Thanh hoa. | |
Singapore | - Đại học Quốc gia Singapore, |
- Trường THPT Singapore, | |
- Trường Trung học Nữ sinh Singapore. | |
- Trường THPT Anglo-Chinese, | |
- Đại học Công nghệ Nanyang, | |
Thái Lan | - Đại học Tổng hợp Mahidol, |
- Đại học Khon Kaen, | |
- Đại học Chiang Mai. | |
- Viện Công nghệ Châu Á (AIT), | |
Lào | - Đại học Quốc gia Lào |
Campuchia | - Đại học Hoàng gia Campuchia |
Theo Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN