>> Giáo dục, du học, tuyển sinh, hướng nghiệp, học đường
Đại học Giao thông vận tải
* Cơ sở phía Bắc:
- Láng Thượng - Đống Đa - Hà Nội.
- ĐT:(04)37669538. Website: www.uct.edu.vn
- Ký hiệu trường: GHA (Hà Nội)
* Cơ sở phía Nam:
- Số 450 Lê Văn Việt, quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
- ĐT: (08)38962018. Website: www.uct2.edu.vn
- Ký hiệu trường: GSA (Tp.HCM)
Giới thiệu Đại học Giao thông vận tải
(tên tiếng Anh: University of Communications and Transport, tên viết tắt: UTC hoặc UCT) là một trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lãnh vực về kinh tế - kỹ thuật giao thông vận tải của Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động của khác của Nhà trường nhằm mang lại những lợi ích với chất lượng tốt nhất cho cộng đồng và xã hội. Nhà trường đã đào tạo cho đất nước hàng vạn Kỹ sư, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành GTVT đều tốt nghiệp từ Nhà trường.
Đội ngũ Nhà giáo và cán bộ quản lý của Nhà trường hiện có 1.068 người; trong đó có 792 Giảng viên với 50 Giáo sư và Phó Giáo sư, 139 Tiến sỹ và Tiến sỹ khoa học, 356 Thạc sỹ. Nhà trường hiện đang đào tạo 15 ngành với 69 chuyên ngành bậc đại học, 16 chuyên ngành bậc Thạc sỹ và 17 chuyên ngành bậc Tiến sỹ. Quy mô đào tạo của Trường có trên 32 ngàn sinh viên các hệ (trong đó có gần 20.000 sinh viên hệ chính quy), trên 2.300 học viên cao học và gần 120 nghiên cứu sinh.
Các chuyên ngành đào tạo tại trường Đại học Giao thông vận tải
Cơ sở phía Bắc:
Ngành học | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D07 | 1.065 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ | GHA-01 | 365 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Đường bộ | GHA-02 | 100 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Cầu hầm | GHA-03 | 90 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Đường sắt | GHA-04 | 50 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Cầu - Đường sắt | GHA-05 | 50 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Cầu - Đường ô tô - Sân bay | GHA-06 | 50 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Đường ô tô - Sân bay | GHA-07 | 50 | |
- Chuyên ngành Công trình giao thông công chính | GHA-08 | 50 | |
- Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị | GHA-09 | 60 | |
- Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | GHA-10 | 50 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ | GHA-11 | 50 | |
- Nhóm chuyên ngành: + Kỹ thuật xây dựng Đường sắt đô thị + Kỹ thuật xây dựng Đường hầm và metro + Địa kỹ thuật CTGT + Kỹ thuật GIS và trắc địa CT | GHA-12 | 120 | |
Quản lý xây dựng | GHA-13 | 60 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GHA-14 | 40 | |
Kỹ thuật xây dựng | GHA-15 | 220 | |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | GHA-20 | 180 | |
Kỹ thuật điện, điện tử | GHA-21 | 70 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | GHA-22 | 120 | |
Công nghệ thông tin | GHA-23 | 200 | |
Kinh tế xây dựng | GHA-24 | 80 | |
Kinh tế vận tải | GHA-25 | 120 | |
Khai thác vận tải | GHA-26 | 120 | |
Kế toán | GHA-27 | 90 | |
Kinh tế | GHA-28 | 60 | |
Quản trị kinh doanh | GHA-29 | 110 | |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | GHA-30 | 50 | |
Kỹ thuật môi trường | GHA-31 | 50 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến) | GHA-32 | 155 | |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp) | GHA-33 | 40 | |
Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | GHA-34 | 40 | |
Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | GHA-35 | 40 | |
Toán ứng dụng | GHA-36 | 50 | |
Nhóm chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-16 | A00, A01 | 150 |
Cơ khí ôtô (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-17 | 150 | |
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe; Tàu điện - metro (ngành Kỹ thuật cơ khí) | GHA-18 | 210 | |
Kỹ thuật nhiệt | GHA-19 | 60 |
Cơ sở phía Nam:
Ngành học | Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực | GSA-01 | A00, A01, D01 | 70 |
Nhóm ngành Kỹ thuật ô tô | GSA-02 | 110 | |
Ngành Kỹ thuật điện | GSA-03 | 40 | |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông | GSA-04 | 80 | |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | GSA-05 | 80 | |
Ngành Công nghệ thông tin | GSA-06 | 100 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng | GSA-11 | 140 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | GSA-14 | 400 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GSA-15 | 40 | |
Ngành Quản lý xây dựng | GSA-16 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Ngành Kinh tế | GSA-08 | 40 | |
Ngành Kế toán | GSA-07 | 60 | |
Ngành Kinh tế vận tải | GSA-09 | 50 | |
Ngành Kinh tế xây dựng | GSA-10 | 100 | |
Ngành Quản trị kinh doanh | GSA-12 | 40 | |
Ngành Khai thác vận tải | GSA-13 | 100 |
Phương thức tuyển sinh
Trường vẫn sử dụng phương thức xét tuyển là theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển úng viên cho các ngành đào tạo.
Chương trình liên kết đào tạo đại học Giao thông vận tải
- Chương trình liên kết với trường Đại học Surrey, Vương quốc Anh
Chỉ tiêu 100. Đào tạo Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh (3 năm tại Việt Nam và 1 năm tại Anh), bằng do Đại học Surrey cấp.
- Chương trình liên kết với trường Đại học Sunderland, Vương quốc Anh
- Chương trình liên kết với trường Đại học London South Bank, Vương quốc Anh
Theo Đại học Giao thông vận tải