Xem điểm chuẩn Đại Học Đại Nam 2018
Trường Đại học Đại Nam
- Số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
- ĐT: (04) 35577799
- Webside: www.dainam.edu.vn
- Ký hiệu trường: DDN
Giới thiệu Đại học Đại Nam
Trường Đại học Đại Nam được thành lập theo Quyết định số 1535 QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng chính phủ. Trường là một cơ sở Giáo dục đại học nằm trong hệ thống Giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý. Ngay từ ngày thành lập, Trường Đại Nam đã đề ra mục tiêu trở thành một trong những Trường hàng đầu trong nước và quốc tế về “Chất lượng, uy tín, đổi mới và phục vụ”.
Năm 2011 Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo hệ Liên thông Cao đẳng lên Đại học và Trung cấp lên Đại học các ngành Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật công trình xây dựng, ...và hệ vừa làm vừa học đối với các ngành Nhà trường đã được phép đào tạo. Cho đến nay, Trường có 8 khoa; 9 phòng, ban, trung tâm; 13 ngành đào tạo; gần 200 cán bộ giảng dạy gồm các giáo sư, phó giáo sự, tiến sỹ và thạc sỹ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiều người được đào tạo từ nước ngoài như Mỹ, Anh, Australia, Singapore, v.v. và gần 6000 sinh viên đang theo học các hệ. Trường đang nỗ lực chuẩn bị mọi điều kiện để đào tạo Thạc sỹ các ngành Tài chính - Ngân hàng và Kế toán, Kiểm toán.
Phương thức tuyển sinh
+ Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia hoặc sử dụng kết quả thi 02 môn từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả môn năng khiếu do trường Đại học Đại Nam tổ chức thi theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển
+ Phương thức 2: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT hoặc sử dụng kết quả 02 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT và kết quả môn năng khiếu do trường Đại học Đại Nam tổ chức thi theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển
Các chuyên ngành đào tạo trường Đại học Đại Nam
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 20 | 30 | D01 | D09 | D11 | D14 |
1.2 | Ngôn ngữ Trung quốc | 7220401 | 20 | 30 | D01 | D09 | D65 | D71 |
1.3 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 20 | 30 | C00 | C19 | C20 | D15 |
1.4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 50 | 100 | A00 | C03 | D01 | D10 |
1.5 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 35 | 65 | A01 | A10 | C14 | D01 |
1.6 | Kế toán | 7340301 | 40 | 70 | A01 | A10 | C14 | D01 |
1.7 | Luật kinh tế | 7380107 | 50 | 100 | A08 | A09 | C00 | C19 |
1.8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 35 | 65 | A00 | A10 | D84 | K01 |
1.9 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 20 | 30 | H06 | H08 | V00 | V01 |
1.10 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 25 | 45 | A00 | A01 | A10 | C14 |
1.11 | Dược học | 7720201 | 100 | 200 | A00 | A11 | B00 | D07 |
1.12 | Điều dưỡng | 7720301 | 50 | 150 | B00 | C14 | D07 | D66 |
1.13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 50 | 100 | A07 | A08 | C00 | D01 |
Chương trình hợp tác quốc tế trường Đại học Đại Nam
Về Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Đại Nam đang thực hiện chương trình chuyển đổi tín chỉ 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại nước ngoài với các Trường đại học Saxion (Hà Lan), Đại học Charles Sturt (Australia) và Đại học Worcester (Anh); Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép liên kết đào tạo với Trường Stamford Raffles (Singagore).
Theo trường Đại học Đại Nam