Xem điểm chuẩn Đại Học Công Nghiệp TPHCM 2018
Đại học Công nghiệp Tp.HCM
- Số 12, đường Nguyễn Văn Bảo, P.4, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh;
- ĐT: (083) 9850578; 9851932; 8955858
- Website: www.iuh.edu.vn
- Ký hiệu trường: HUI
Giới thiệu đại học Công nghiệp Tp.HCM
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Industry hay còn gọi là Industrial University of Ho Chi Minh City)
Trường có các cơ sở đào tạo tại thành phố Biên Hòa, thành phố Thái Bình, thành phố Vinh, thành phố Thanh Hóa và thành phố Quảng Ngãi. Trường hiện có 2.000 cán bộ công chức, trong đó 1.600 giảng viên chính thức và 200 giảng viên thỉnh giảng được mời từ các trường đại học, viện nghiên cứu. Năm 2011, trường có 129.000 sinh viên.
Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp.
Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương.
Các cơ sở đào tạo
- Cơ sở chính: 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 04, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cơ sở 02: 39 Cách Mạng Tháng Tám, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
- Cơ sở 03: 938, Quang Trung, Phường Chánh Lộ, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi [18];
- Cơ sở 04: xã Tân Bình, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình;
- Cơ sở 05: 26 Nguyễn Thái Học, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Cơ sở 06: xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Phương thức tuyển sinh
- Cơ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
- Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi
+ 60 % sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018.
+ 40 % xét tuyển theo điểm Học bạ của 2 học kỳ lớp 12.
Căn cứ xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (được làm tròn 0,25 và không nhân hệ số);
cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực (theo quy định hiện hành cảu Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điểm bài thi Khoa học tự nhiên và điểm bài thi Khoa học xã hội là điểm trung bình chung của các môn thi thành phần.
- Điều kiện phụ: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển (nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn).
Chỉ tiêu xét tuyển tại Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Nhóm ngành/Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
1 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, C01, D01, D90 | 70 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D96 | 880 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01, C01, D01, D96 | 350 |
4 | Quản trị kinh doanh (CLC) | 7340101C | 200 | |
5 | Marketing | 7340115 | 140 | |
6 | Marketing (CLC) | 7340115C | 40 | |
7 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 70 | |
8 | Kinh doanh quốc tế (CLC) | 7340120C | 40 | |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | A01, C01, D01, D90 | 70 |
10 | Tài chính - Ngân hàng - Tài chính Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | 200 | |
11 | Tài chính - Ngân hàng (CLC) | 7340201C | 80 | |
12 | Kế toán - Kế toán - Kiểm toán | 7340301 | 350 | |
13 | Kế toán (CLC) | 7340301C | 80 | |
14 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, C00, D01, D96 | 70 |
15 | Luật quốc tế | 7380108 | 70 | |
16 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D90 | 70 |
17 | Công nghệ sinh học (CLC) | 7420201C | 40 | |
18 | Khoa học môi trường | 7440301 | 280 | |
19 | Kỹ thuật phần mềm (CLC) | 7480103C | A00, C01, D01, D90 | 120 |
20 | Công nghệ thông tin - Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phần mềm - Khoa học máy tính - Hệ thống thông tin | 7480201 | 280 | |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, C01, D90 | 75 |
22 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 7510201C | 40 | |
23 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 70 | |
24 | Công nghệ chế tạo máy (CLC) | 7510202C | 40 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điện tử | 7510203 | 70 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật điện tử (CLC) | 7510203C | 40 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 170 | |
28 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 140 | |
29 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510301 | 280 | |
30 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) | 7510301C | 80 | |
31 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 210 | |
32 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CLC) | 7510302C | 40 | |
33 | Công nghệ kỹ thuật hóa học - Kỹ thuật hóa phân tích - Công nghệ lọc - Hóa dầu - Công nghệ hữu cơ - Hóa dược - Công nghệ vô cơ - Vật liệu | 7510401 | A00, B00, D07, D09 | 280 |
34 | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) | 7510401C | 40 | |
35 | Công nghệ ký thuật môi trường | 7510406 | 280 | |
36 | Công nghệ ký thuật môi trường (CLC) | 7510406C | 80 | |
37 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 140 | |
38 | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 7540101C | 80 | |
39 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 80 | |
40 | Công nghệ dệt may | 7540204 | A00, C01, D01, D90 | 140 |
41 | Kỹ thuật xây dựng - Kỹ thuật xây dựng - Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 130 |
42 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 | A00, B00, D07, D90 | 80 |
43 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, C01, D01, D96 | 70 |
44 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 75 | |
45 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 70 | |
46 | Quản lý tài nguyên môi trường
| 7850101 | A00, B00, D07, D90 | 280 |
Theo Đại học Công nghiệp TP.HCM