Cơ hội làm việc và định cư tại Úc với nhóm ngành “hot”

Văn hóa Úc chính là sự hội tụ của  nhiều nền văn hóa từ khắp các châu lục, vì vậy nước Úc luôn sẵn sàng đón nhận mọi nét đẹp văn hóa của các dân tộc trên thế giới với sự trân trọng và cởi mở. Đó là lý do vì sao chính sách nhập cư tại Úc luôn rộng mở đối với công dân nước ngoài, nhất là đội ngũ sinh viên quốc tế đang có nhu cầu học tập và làm việc tại Úc sau tốt nghiệp.

Cơ hội làm việc và định cư tại Úc với nhóm ngành “hot”

Nhằm giúp sinh viên quốc tế có điều kiện thuận lợi để đến học tập tại Úc, chính phủ Úc đã đưa ra nhiều ưu đãi hấp dẫn trong việc mở rộng visa ưu tiên (SVP) với thủ tục hồ sơ xin visa đơn giản, không chứng minh tài chính, không cần IELTS, thời gian xét duyệt được rút ngắn. Sinh viên đến Úc ngoài việc được học tập tại môi trường giáo dục đẳng cấp quốc tế còn được tạo điều kiện làm thêm hoặc tham gia chương trình thực tập hưởng lương để tích lũy kinh nghiệm cũng như có thêm thu nhập để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt. Chưa kể đến việc cho phép người phụ thuộc của du học sinh (vợ/chồng, con) được sống, học tập, làm việc tại Úc trong thời gian học của du học sinh và thậm chí là tạo cơ hội định cư cho cả gia đình. Có thể nói, giấc mơ được học tập, làm việc và định cư tại Úc không hề xa vời và hoàn toàn có thể thực hiện được nếu bạn là người biết nắm bắt cơ hội.

Skilled Independent visa (subclass 189)/Skilled Nominated visa (subclass 190)/Skilled Regional  (Provisional) visa (subclass 489) chính là cơ hội của các bạn. Mỗi năm, chính phủ Úc luôn cập nhật những ngành nghề đang thiếu nhân lực, được ưu tiên việc làm và có cơ hội định cư cao tại danh sách Skilled Occupation List (SOL). Nắm rõ những thông tin và chọn lựa được một ngành nghề phù hợp từ SOL chính là bước đầu giúp bạn có cơ hội học tập và định cư tại xứ sở kangaroo này. Sau đây là một số ngành tiêu biểu được cập nhật từ SOL :

Nhóm ngành

Nghề

Kinh tế

Kế toán, kiểm toán, thống kê, kinh tế học

Kỹ sư

Điện-điện tử, cơ khí, khai khoáng và vận hành dầu khí, kiến trúc sư, hóa học, kỹ thuật hàng không, xây dựng dân dụng, quản lý dự án...

CNTT - Viễn thông

Lập trình viên, kỹ sư phần mềm, kỹ sư hệ thống và mạng máy tính, kỹ sư viễn thông…

Y

Bác sĩ đa khoa, nha sĩ, gây mê, nhân viên chụp X-quang chuẩn đoán bệnh, bác sĩ sản, phụ khoa, chuyên viên cấp cứu, chuyên gia tâm thần, hộ sinh, điều dưỡng…

Luật

Luật sư, cố vấn pháp luật

Giáo dục - Công tác xã hội

Giáo viên mầm non, giáo viên giáo dục đặc biệt, chuyên gia tâm lý, công tác xã hội, giáo viên trung học

Ngày 04/09/2014, Chính phủ Úc công bố danh sách Chỉ tiêu ngành nghề định cư Úc năm 2014-2015. Bạn đang có dự định làm việc và định cư tại Úc. Hãy tham khảo danh sách dưới đây để vạch định hướng đi cũng tìm kiếm cơ hội cho bản thân.

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Hồ sơ được chọn

1331

Construction Managers

5178

22

1332

Engineering Managers

1428

6

1335

Production Managers

3132

0

1341

Child Care Centre Managers

1000

0

1342

Health and Welfare Services Managers

1356

8

2211

Accountants

5478

660

2212

Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers

1188

82

2241

Actuaries, Mathematicians and Statisticians

1000

17

2245

Land Economists and Valuers

1000

5

2312

Marine Transport Professionals

1000

7

2321

Architects and Landscape Architects

1476

39

2322

Cartographers and Surveyors

1000

3

2326

Urban and Regional Planners

1000

14

2331

Chemical and Materials Engineers

1000

53

2332

Civil Engineering Professionals

2850

168

2333

Electrical Engineers

1332

55

2334

Electronics Engineers

1000

83

2335

Industrial, Mechanical and Production Engineers

1680

190

2336

Mining Engineers

1000

19

2339

Other Engineering Professionals

1000

124

2341

Agricultural and Forestry Scientists

1000

23

2346

Medical Laboratory Scientists

1092

7

2347

Veterinarians

1000

10

2349

Other Natural and Physical Science Professionals

1000

7

2411

Early Childhood (Pre-primary School) Teachers

1404

17

2414

Secondary School Teachers

7002

83

2415

Special Education Teachers

1044

2

2512

Medical Imaging Professionals

1014

13

2513

Occupational and Environmental Health Professionals

1470

17

2514

Optometrists and Orthoptists

1000

2

2521

Chiropractors and Osteopaths

1000

5

2523

Dental Practitioners

1000

49

2524

Occupational Therapists

1000

14

2525

Physiotherapists

1188

27

2526

Podiatrists

1000

2

2527

Speech Professionals and Audiologists

1000

4

2531

General Practitioners and Resident Medical officers

3672

58

2532

Anaesthetists

1000

3

2533

Internal Medicine Specialists

1000

4

2534

Psychiatrists

1000

3

2535

Surgeons

1000

3

2539

Other Medical Practitioners

1000

75

2541

Midwives

1000

5

2544

Registered Nurses

15042

453

2611

ICT Business and Systems Analysts

1620

344

2613

Software and Applications Programmers

5004

488

2631

Computer Network Professionals

1788

179

2633

Telecommunications Engineering Professionals

1000

91

2711

Barristers

1000

0

2713

Solicitors

3426

34

2723

Psychologists

1248

21

2725

Social Workers

1968

24

3122

Civil Engineering Draftspersons and Technicians

1000

8

3123

Electrical Engineering Draftspersons and Technicians

1000

3

3132

Telecommunications Technical Specialists

1000

3

3211

Automotive Electricians

1000

1

3212

Motor Mechanics

6444

15

3222

Sheetmetal Trades Workers

1000

0

3223

Structural Steel and Welding Trades Workers

4482

10

3232

Metal Fitters and Machinists

6816

11

3233

Precision Metal Trades Workers

1000

0

3311

Bricklayers and Stonemasons

1506

10

3312

Carpenters and Joiners

7164

31

3322

Painting Trades Workers

2448

1

3331

Glaziers

1000

0

3332

Plasterers

1980

3

3334

Wall and Floor Tilers

1110

0

3341

Plumbers

4464

10

3411

Electricians

7854

29

3421

Airconditioning and Refrigeration Mechanics

1626

4

3422

Electrical Distribution Trades Workers

1000

0

3423

Electronics Trades Workers

2580

2

3513

Chefs

2547

11

3991

Boat Builders and Shipwrights

1000

0

4112

Dental Hygienists, Technicians and Therapists

1000

5

Để biết cụ thể hơn 200 ngành nghề thuộc danh sách SOL, bạn có thể tham khảo tại đây

Tuy nhiên, SOL luôn được thay đổi và cập nhật tại nhiều thời điểm khác nhau, vì vậy bạn nên thường truy cập vào website Bộ di trú của Úc để cập nhật thông tin chính thức và mới nhất.

Quyết tâm đến Úc học tập và định cư, không phải chọn một ngành hot trong SOL là mọi việc đã kết thúc tốt đẹp. Trong quá trình học tập, bạn cần phải trao dồi vốn tiếng Anh không ngừng, hòa nhập thật tốt với môi trường sống tại Úc và nhất là tích lũy thật nhiều kiến thức - kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết để có thể phục vụ tốt cho công việc sau tốt nghiệp. Có rất nhiều cơ hội vàng mà xứ sở kangaroo luôn dành cho bạn, quan trọng là bạn có đủ năng lực để nắm giữ hay không mà thôi.

Cơ hội làm việc và định cư tại Úc với nhóm ngành “hot”

Các bạn quan tâm đến du học Úc vui lòng liên hệ: Công ty du học UE

Hotline: Cơ hội làm việc và định cư tại Úc với nhóm ngành \0902 758 969 (chị Minh)

Trụ Sở Chính: 21 Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Q.1, HCM -   Tel: Cơ hội làm việc và định cư tại Úc với nhóm ngành \(08) 3911 0102

Vinh: 26 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Tp. Vinh, Nghệ An - Tel: (038) 8694 789

Biên Hòa: F239 Võ Thị Sáu, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai -   Tel: (061) 6262 333

Nguồn: Du học UE

Thông tin du học Úc