>> Động từ và câu - Danh từ -  Tiếng anh và những mẫu động từ

>> Học ngoại ngữ - ngữ pháp

Các bạn thân mến ! trước khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng

Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out

Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw

Xét đến động từ go,phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây làto go ,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out

Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Mình tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :

Nếu V1 là :MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF
EX:

I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ... thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V

Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa. Cách chia loại này như sau:

Nếu V1 là :

KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE

Thì V2 là Ving

ex:
He avoids meeting me

3)RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER


+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)


REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired


4)MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa


5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest , the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem ,we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )


6) các mẫu khác


HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

Các tin tức được quan tâm:

Tiếng Anh - học tiếng anh - trung tâm anh ngữ

Tiếng anh du học - Tiếng anh thiếu nhi - tiếng anh cho người đi làm

Kênh Tuyển Sinh