Sai sót của cuốn những điều cần biết về tuyển sinh
Mặc dù được xem là tài liệu quan trọng, chính thống để giúp thí sinh nhưng cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2013” vẫn có nhiều thiếu sót.
Thiếu trường được phép đào tạo liên thông
Cụ thể, trong phần thông tin tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy năm 2013 chỉ in có 13 trường được phép đào tạo loại hình liên thông từ trình độ trung cấp (TC) nghề, cao đẳng nghề lên trình độ cao đẳng và đại học chính quy. Cụ thể, cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2013” có thông tin như sau: “Các cơ sở được Bộ GD-ĐT cho phép đào tạo liên thông từ trung cấp nghề lên CĐ, trung cấp nghề và CĐ nghề lên ĐH gồm các trường: ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, ĐH Lao động Xã hội, ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, ĐH Sao Đỏ, ĐH Công nghệ Đồng Nai, ĐH Duy Tân, CĐ Xây dựng số 1, ĐH Hàng hải, ĐH Hải Phòng, ĐH Công nghệ Đông Á”.
Trong khi đó thực tế có đến 16 trường ĐH, CĐ được phép đào tạo. Như vậy thiếu thông tin của 3 trường là ĐH Trà Vinh, CĐ Viễn Đông, CĐ Thương mại và Du lịch Thái Nguyên.
Theo quy định mới, các chương trình liên thông từ bậc TCCN, TC nghề lên ĐH; từ TC nghề lên CĐ; từ CĐ nghề lên ĐH thì phải do Bộ trưởng Bộ GD-ĐT quyết định. Thí sinh liên thông sẽ có quyền lợi như tất cả các thí sinh khác: được sử dụng kết quả thi liên thông để xét tuyển học hệ chính quy hoặc liên thông cùng ngành tại các cơ sở đào tạo. Khi trúng tuyển và học liên thông thí sinh được Hội đồng đào tạo liên thông của cơ sở đào tạo xem xét, công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ.
Thiếu mã ngành, khối thi, ngành mới tuyển của nhiều trường đại học
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội vừa cho biết, cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2013” đã bỏ sót khối thi đối với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Theo cuốn “Những điều cần biết...”, ngành học này của Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội chỉ tuyển A, A1, D1. Tuy nhiên lãnh đạo nhà trường cho biết, trường tuyển thêm cả khối C. Năm nay, Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển mới 6.000 chỉ tiêu. Trong đó có 5.000 chỉ tiêu hệ ĐH và 1.000 chỉ tiêu hệ CĐ.
Dưới đây là thông tin tuyển sinh của trường năm 2013.
Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | |
A. Hệ đào tạo đại học chính quy | 5.000 | ||
Công nghệ thông tin | D480201 | A,A1,D1 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | A,A1 | |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | D510301 | A,A1 | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | A,A1 | |
Kiến trúc công trình | D580102 | V | |
Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1 | |
Kế toán | D340301 | A,A1,D1 | |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1 | |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | D340103 | A,A1,C,D1 | |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | |
Ngôn ngữ Trung | D220204 | D1 | |
Thương Mại | A,A1,D1 | ||
B. Hệ đào tạo Cao Đẳng chính quy | 1.000 | ||
Công nghệ thông tin | C480201 | A,A1,D1 | |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ- điện tử | C510203 | A,A1 | |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | C510301 | A,A1 | |
Kỹ thuật Công trình xây dựng. | C580201 | A,A1 | |
Quản trị kinh doanh. | C340101 | A,A1,D1 | |
Kế toán. | C340301 | A,A1,D1 | |
Tài chính Ngân hàng | C340201 | A,A1,D1 | |
Kiến trúc | C580102 | V | |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C340103 | A,A1,C,D1 |
Đối với ngành Kiến trúc và ngành Mỹ thuật ứng dụng, nhà trường không tổ chức thi mà xét tuyển các thí sinh đã thi khối V, H ở tất cả các trường đại học trong cả nước năm 2013; Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo và theo khối thi, lấy theo điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Hệ Cao đẳng trường không tổ chức thi tuyển, mà xét tuyển thí sinh đã dự thi ĐH, CĐ khối A, A1, C, D1, V, H vào các trường ĐH, CĐ trong cả nước năm 2013 để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
Trường ĐH Tài Nguyên và Môi trường Tp.HCM cũng đã ra thông báo đính chính thông tin không chính xác về ngành đào tạo bậc ĐH trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ 2013”. Cụ thể, đào tạo bậc ĐH ngành Địa chất học (mã ngành D440201), chứ không đào tạo ngành Địa lý học (D310501). Nhà trường mong phụ huynh và học sinh lưu ý sử dụng thông tin này khi làm hồ sơ dự thi vào trường.
Cụ thể, các ngành sau có chỉ tiêu tuyển sinh riêng và không nằm trong nhóm ngành tuyển sinh chung: ngành quản lý công nghiệp (mã ngành D510601, 160 chỉ tiêu), với các chuyên ngành quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh thuộc khoa quản lý công nghiệp (không thuộc nhóm ngành khoa kỹ thuật địa chất - dầu khí); ngành kỹ thuật vật liệu (D520309, 200 chỉ tiêu), với các chuyên ngành (vật liệu kim loại, polyme, silicat) thuộc khoa công nghệ vật liệu - không thuộc nhóm ngành khoa kỹ thuật giao thông; ngành kỹ thuật hệ thống công nghiệp (D510602, 80 chỉ tiêu) thuộc khoa cơ khí - không thuộc nhóm ngành khoa kỹ thuật giao thông; các ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (D510105, chỉ tiêu 80) và ngành kỹ thuật trắc địa - bản đồ (D520503, 90 chỉ tiêu) thuộc khoa kỹ thuật xây dựng - không thuộc nhóm ngành khoa kỹ thuật giao thông.
Chi thiết thông tin chỉ tiêu/ngành nghề (mã ngành) tuyển sinh 2013 Trường ĐH Bách khoa - ĐHQG TP.HCM (QSB):
Stt | Tên trường/Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành (Ghi hồ sơ dự thi ) | Khối | Ghi chú (Mã gốc tuyển sinh QSB) | |
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA | QSB | 4.000 | ||||
Các ngành đào tạo đại học: | 3.850 | |||||
1 | - Nhóm ngành Công nghệ thông tin | A, A1 | 350 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-106 | ||
+ Kỹ thuật Máy tính | D520214 | |||||
+ Khoa học Máy tính | D480101 | |||||
2 | - Nhóm ngành Điện - Điện tử | A, A1 | 660 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-108 | ||
+ Kỹ thuật Điện (Điện năng) | D520201 | |||||
+ Kỹ thuật điều khiển tự động | D520216 | |||||
+ Kỹ thuật điện tử - Viễn thông | D520207 | |||||
3 | - Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử | A, A1 | 500 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-109 | ||
+ Kỹ thuật cơ khí (Kỹ thuật chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Máy Xây dựng & Nâng chuyển) | D520103 | |||||
+ Cơ điện tử | D520114 | |||||
+ Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh) | D520115 | |||||
4 | - Kỹ thuật Dệt May | D540201 | A, A1 | 70 | QSB-112 | |
5 | - Nhóm ngành CN Hoá - Thực phẩm - Sinh học | A, A1 | 450 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-114 | ||
+ Kỹ thuật hoá học (KT Hoá, CN Chế biến dầu khí, QT&TB,…) | D520301 | |||||
+Khoa học và CN Thực phẩm | D540101 | |||||
+ Công nghệ Sinh học | D420201 | |||||
6 | - Nhóm ngành Xây dựng | A, A1 | 520 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-115 | ||
+ Kỹ thuật xây dựng (XD Dân dụng và Công nghiệp) | D580201 | |||||
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Cầu Đường) | D580205 | |||||
+ KT Cảng và Công trình biển | D580203 | |||||
+ Kỹ thuật tài nguyên nước(Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước) | D580212 | |||||
7 | - Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp) | D580102 | V | 50 | QSB-117 | |
8 | - Nhóm ngành Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí | A, A1 | 150 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-120 | ||
+ Kỹ thuật dầu khí (Địa chất dầu khí, Công nghệ khoan và khai thác dầu khí) | D520604 | |||||
+ Kỹ thuật địa chất (Địa kỹ thuật, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường) | D520501 | |||||
9 | - Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp, Quản trị Kinh doanh) | D510601 | A, A1 | 160 | QSB-123 | |
10 | - Nhóm ngành Kỹ thuật và Quản lý Môi trường | A, A1 | 160 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-125 | ||
+ Kỹ thuật Môi trường | D520320 | |||||
+ Quản lý tài nguyên và môi trường (Quản lí Công nghệ Môi trường) | D850101 | |||||
11 | - Nhóm ngành Kỹ thuật Giao thông | A, A1 | 180 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-126 | ||
+ Kỹ thuật hàng không | D520130 | |||||
+ Kỹ thuật ô tô – Máy động lực | D510205 | |||||
+ Kỹ thuật tàu thuỷ | D520132 | |||||
12 | - Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | D510602 | A, A1 | 80 | QSB-127 | |
13 | - Kỹ thuật Vật liệu (VL Kim loại, Polyme, Silicat) | D520309 | A, A1 | 200 | QSB-129 | |
14 | - Kỹ thuật vật liệu Xây dựng | D510105 | A, A1 | 80 | QSB-131 | |
15 | - Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ (Trắc địa, Địa chính, GIS- Hệ thống thông tin địa lý) | D520503 | A, A1 | 90 | QSB-132 | |
16 | - Nhóm ngành Vật lý Kỹ thuật - Cơ Kỹ thuật | A, A1 | 150 | QSB sẽ chuyển đổi sang mã chung quy ước QSB-136 | ||
+ Vật lý kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser) | D520401 | |||||
+ Cơ Kỹ thuật | D520101 | |||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 150 | |||||
17 | - Bảo dưỡng công nghiệp (*) | C510505 | A, A1 | 150 | QSB-C65 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác nhận, thông tin trong cuốn Những điều cần biết in thiếu đến 5 ngành của trường tuyển sinh trong năm nay. Tương tự, Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM thiếu ngành công nghệ điện tử và ngành kỹ thuật môi trường.
Nghiêm trọng hơn, Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM bị thiếu hoàn toàn thông tin tuyển sinh các ngành hệ đại học. Trong khi đó, thực tế trường này năm nay tuyển đến 10 ngành hệ đại học với 1.000 chỉ tiêu…
Bạn muốn tìm hiểu về:
Cẩm nang tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2013
Link download Cẩm nang tuyển sinh 2013
Kenhtuyensinh
Tổng hợp