1. Nhà trường tổ chức đào tạo liên thông đồng thời cả hai hình thức sau:
a) Chính quy: Người học theo hình thức học ban ngày, tập trung liên tục tại trường, thực hiện Quy chế về tuyển sinh, Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy, sau khi kết thúc khoá học, nếu đủ điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp của hệ chính quy, người học được cấp bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hệ chính quy.
b) Vừa làm vừa học: Người học theo hình thức vừa làm vừa học, thực hiện Quy chế về tuyển sinh, Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, sau khi kết thúc khoá học, nếu đủ điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp của hệ vừa làm vừa học, người học được cấp bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hình thức vừa làm vừa học.
2. Trong trường hợp số thí sinh trúng tuyển vào hình thức đào tạo chính quy quá ít, không đủ để mở lớp, Nhà trường sẽ chuyển số thí sinh này sang học theo hình thức vừa làm vừa học.
II. Thời gian và kinh phí đào tạo
1. Thời gian đào tạo là 2 năm.
2. Kinh phí đào tạo lấy từ nguồn thu học phí của người học. Mức thu học phí được quy định cho từng ngành đào tạo và theo đúng quy định hiện hành của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo.
3. Lệ phí hồ sơ ĐKDT, dự thi và học phí ôn tập:
a. Lệ phí hồ sơ : 50.000đ
b. Lệ phí dự thi:
- Đối với các ngành không năng khiếu: 30.000đ
- Đối với các ngành năng khiếu Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất: 200.000đ
c. Học phí ôn tập: 200.000đ
III. Ngành tuyển: Xem bảng ở cuối trang
IV. Điều kiện dự thi
Tất cả những người có đủ điều kiện sau đây đều được dự thi:
1. Các ngành đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng tuyển những người đã tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo. Các ngành đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học tuyển những người đã tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo; riêng ngành Giáo dục Chính trị tuyển cả những người đã tốt nghiệp ĐHSP hoặc CĐSP một ngành khác.
2. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
3. Được cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương đồng ý cho đi học.
V. Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi
1. Mỗi thí sinh làm một bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT, có phát hành tại phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Đồng Tháp, một bộ hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:
a) Một sơ yếu lý lịch có dán ảnh 4x6 và có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương đồng ý cho đi học.
b) Hai ảnh chụp theo kiểu chứng minh thư cỡ 4x6 có ghi họ tên và ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau.
c) Bản sao có công chứng văn bằng tốt nghiệp.
d) Ba phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
2. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT: Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Đồng Tháp.
3. Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT: Kể từ ngày ra thông báo đến ngày 16/05/2011.
VI. Tổ chức ôn tập và thi tuyển
1. Tổ chức ôn tập:
- Nội dung ôn tập sẽ phát cho thí sinh khi mua hồ sơ đăng ký dự thi.
- Đăng ký ôn tập tại Phòng Quản lý Đào tạo trước ngày 20/5/2011.
- Thời gian ôn tập: 28, 29/5 và 04, 05/6/2011.
- Địa điểm ôn tập: Trường Đại học Đồng Tháp.
2. Tổ chức thi tuyển:
- Ngày thi: 11, 12/6/2011.
- Địa điểm thi: Trường Đại học Đồng Tháp.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG TUYỂN SINH NĂM 2011
I.Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng
STT | Ngành tuyển | Mã ngành | Môn thi | |
Chính quy | Vừa làm vừa học | |||
1 | Giáo dục Mầm non | C77 | C77-2 | TLH & GDH Văn học |
2 | Tin học ứng dụng | C79 | C79-2 | Lý thuyết tổng hợp 1 Lý thuyết tổng hợp 2 |
3 | Thư viện-Thông tin | C80 | C80-2 | Cơ sở chuyên ngành Kỹ năng chuyên môn |
4 | Kế toán | C82 | C82-2 | Kinh tế vi mô Nguyên lý kế toán |
II. Đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
STT | Ngành tuyển | Mã ngành | Môn thi | |
---|---|---|---|---|
Chính quy | Vừa làm vừa học | |||
1 | Sư phạm Toán học | 101 | 101-2 | Giải tích Đại số |
2 | Sư phạm Tin học | 102 | 102-2 | Toán rời rạc Kỹ thuật lập trình |
3 | Sư phạm Vật lý | 103 | 103-2 | Cơ - Nhiệt đại cương Điện - Quang đại cương |
4 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | 104 | 104-2 | Vẽ kỹ thuật Cơ kỹ thuật |
5 | Khoa học máy tính (CNTT) | 105 | 105-2 | Toán rời rạc Kỹ thuật lập trình |
6 | Sư phạm Hóa học | 201 | 201-2 | Hóa vô cơ Hóa hữu cơ |
7 | Sư phạm Sinh học | 301 | 301-2 | Động vật học Sinh lý thực vật |
8 | Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp | 302 | 302-2 | Sinh lý cây trồng Chăn nuôi |
9 | Khoa học môi trường | 303 | 303-2 | Cơ sở khoa học môi trường Sinh thái học |
10 | Nuôi trồng Thủy sản | 304 | 304-2 | Sinh lý nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản |
11 | Kế toán | 403 | 403-2 | Nguyên lý kế toán Kế toán tài chính |
12 | Tài chính – Ngân hàng | 404 | 404-2 | Quản trị học Lý thuyết Tài chính Tiền tệ |
13 | Quản lý Đất đai | 407 | 407-2 | Trắc địa bản đồ Khoa học đất |
14 | Việt Nam học | 502 | 502-2 | Nghiệp vụ hướng dẫn DL Lễ tân khách sạn |
15 | Sư phạm Ngữ văn | 601 | 601-2 | Văn học Việt Nam Tiếng Việt |
16 | Sư phạm Lịch sử | 602 | 602-2 | Lịch sử Việt Nam Lịch sử thế giới |
17 | Sư phạm Địa lý | 603 | 603-2 | Địa lý tự nhiên Việt Nam Địa lý KT-XH Việt Nam |
18 | Giáo dục chính trị | 604 | 604-2 | Triết học Mác-Lênin KTCT Mác-Lênin |
19 | Thư viện – Thông tin | 605 | 605-2 | Cơ sở chuyên ngành Kỹ năng chuyên môn |
20 | Sư phạm Tiếng Anh | 701 | 701-2 | Đọc hiểu, ngữ pháp Kỹ năng nói |
21 | Tiếng Anh | 702 | 702-2 | Đọc hiểu, ngữ pháp Kỹ năng nói |
22 | Sư phạm Âm nhạc | 801 | 801-2 | NK1 (Hát và xướng âm) NK2 (Đàn và Hòa âm) |
23 | Sư phạm Mỹ thuật | 802 | 802-2 | Hình họa (đen trắng) Bố cục |
24 | Giáo dục Tiểu học | 901 | 901-2 | Toán cao cấp Tiếng Việt |
25 | Giáo dục Mầm non | 902 | 902-2 | Tiếng Việt – Văn học CS & GD trẻ mầm non |
26 | Giáo dục Thể chất | 903 | 903-2 | Lý thuyết ĐK – TD Thực hành ĐK – TD |
Đăng ký nhận thông tin tuyển sinh 2011 tại ô bên dưới.