Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm nay vẫn chỉ tổ chức tuyển sinh theo kết quả thi THPT Quốc gia. Trường dự kiến đưa ra mức chỉ tiêu tuyển sinh là 5000 sinh viên đào tạo cho 33 ngành nghề của trường.
Phương thức tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
Phương thức tuyển sinh: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 để xét tuyển
Các chuyên ngành đào tạo đại học Công nghiệp Hà Nội
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 40 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 470 |
3 | 7340101_CLC | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 40 |
4 | 7340115 | Marketing | 60 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 140 |
6 | 7340301 | Kế toán | 770 |
7 | 7340302 | Kiểm toán | 120 |
8 | 7340404 | Quản trị nhânlực | 120 |
9 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 120 |
10 | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 |
11 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg) | 20 |
12 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 |
13 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 220 |
14 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 120 |
15 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 130 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 390 |
17 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 520 |
18 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 280 |
19 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 490 |
20 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 140 |
21 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 510 |
22 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông | 450 |
23 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 280 |
24 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 140 |
25 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 70 |
27 | 7540204 | Công nghệ may dệt, may | 210 |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 210 |
29 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 70 |
30 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 70 |
31 | 7810101 | Du lịch | 180 |
32 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 140 |
33 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 140 |
Theo Trường đại học Công nghiệp Hà Nội