Trong tiếng Anh, trạng từ là một trong những từ loại căn bản ảnh hưởng đến ý nghĩa của toàn câu. Bởi vậy nên mỗi học sinh nên dụng tâm khi làm bài tập về trạng từ.

60 Từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Tết Nguyên Đán mà bạn nên biết

60 Từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Tết Nguyên Đán mà bạn nên biết

Tết Nguyên Đán sắp đến gần, liệu bạn đã nắm được các từ vựng tiếng Anh quen thuộc ngày Tết chưa? Tăng vốn từ tiếng Anh với 60 từ vựng ngày Tết Nguyên Đán dưới...

1. Định nghĩa:

Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

  • Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
  • Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành. Lưu ý, bạn có thể nắm vững các kiến thức ngữ pháp tiếng anh trong vòng 1 tháng thông qua chương trình đào tạo tiếng anh Online dành riêng cho người mất căn bản tiếng anh:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner):

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

  • Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time):

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother?  và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động  từ chính:

  • Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

  • Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade):

Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

  • Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
  • too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity):

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

  • Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions):

Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

  • Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation):

Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

  • Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Lý thuyết và bài tập về trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh: Lý thuyết & bài tập áp dụng về trạng từ cơ bản & nâng cao

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.

Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives Adverbs
fast fast
only only
late late
pretty pretty
right right
short short
sound sound
hard hard
fair fair
even even
cheap cheap
early early
much much
little little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick -quickly
  • Kind - kindly
  • Bad - badly
  • Easy - easily

5. Vị trí của trạng từ.

Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)

  • Ex: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

  • Ex: I have recently finished my homework.
  • TĐT   adv          V

3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

  • Ex: She is very nice.
  • Adv  adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

  • Ex: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

  • Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that

  • Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

  • Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

  • Ex: Last summer I came back my home country
  • My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian
/động từ /địa điểm by plane everyday
yesterday
I went to Bankok by jet plane once a week last month
I walked to the library     last year
He flew to London      


Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.

Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.

  • Quickly - more quickly - most quickly
  • Beautiful - more beautifully - most beautifully

7. Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh

7.1. Bài tập điền dạng đúng của các từ sau vào chỗ trống:

  1. Jack is (terrible) _________ upset about losing his keys
  2. Ours basketball team played (bad) __________ last Friday.
  3. Maria (slow) _________ opened her present.
  4. He is a (careful) _________ driver. He drives the car (careful) _________.
  5. They learn English (easy) _________. They think English is an (easy) _________ language.
  6. Max is a (good) __________singer. He sings (good)__________ .
  7. He (quick)__________ built a house out of straw.
  8. Although the student worked very (hard) __________, he failed the exam.
  9. During the cold winter months, the three little pigs lived (extreme)_________ (good)_________ in their house.
  10. Kevin is (pretty) _________ clever.

Đáp án

1.terribly     2.badly     3.slowly     4.careful-careful    5.easily-easy

6.good-well 7.quickly   8.hard       9.extremely well    10. pretty

7.2. Trắc nghiệm chọn áp án đúng

  1. I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________.
    1. lately
    2. late
    3. more early
    4. early
  2. Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________.
    1. so
    2. many
    3. a lot
    4. much
  3. I think your presentation is ________ good.
    1. nice
    2. pretty
    3. quiet
    4. beautiful
  4. He ran so ________  that no one could catch up him.
    1. fast
    2. fastly
    3. slow
    4. slowly
  5. We recommend that you ________ purchase your home.
    1. quickly
    2. quick
    3. quicken
    4. quickness
  6. Our production team ________ inspects the quality of our products.
    1. through
    2. thoroughness
    3. thoroughly
    4. thorough
  7. The population team ________ inspects the quality of our products.
    1. slight
    2. slightly
    3. slightness
    4. slighted
  8. The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach.
    1. perfect
    2. perfectly
    3. perfected
    4. perfecting
  9. Small-business owners _______ use local newspaper advertisements.
    1. frequent
    2. frequency
    3. frequentness
    4. frequently
  10. Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds.
    1. closely
    2. closer
    3. close
    4. closest
  11. Replacing the old building with a new one was a _________ impossible task.
    1. near
    2. nearby
    3. nearly
    4. nearing
  12. The insurance company does not seem to be ________ sound.
    1. finance
    2. finances
    3. financial
    4. financially
  13. Dress ________ when you go to the interview.
    1. nice
    2. nicely
    3. tidy
    4. good
  14. She is lying ________ in the new bed.
    1. comfortablely
    2. comfortably
    3. comfortable
    4. in a comfortable way
  15. You have to pay the phone bill _________.
    1. monthly
    2. monthlily
    3. month
    4. in a monthly
  16. The cost of petroleum is increasing ________.
    1. dramatically
    2. dramatic
    3. dramaticly
    4. dramatical
  17. Sue works ________. She never seems to stop.
    1. continuously
    2. continuous
    3. continue
    4. continual
  18. My brother often goes to bed ________.
    1. earlily
    2. early
    3. earlier
    4. in a early way
  19. _______, most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only _______ different.
    1. Similarly/slightly
    2. Similar/slightless
    3. Similar/slight
    4. Similarly/slighting
  20. The________ decorated purse that David knitted is ________ fraying around the edges.
    1. carefully/quickly
    2. carefully/quick
    3. carefully/quickly
    4. careful/quick

Đáp án:

1.C 2.D 3.B 4.A 5.A 6.C 7.B 8.B 9.D 10.A
11.C 12.D 13.B 14.B 15.A 16.A 17.A 18.B 19.A

20.A

> Điểm danh bộ 10 từ Tiếng Anh đẹp nhất để nâng cấp vốn từ của mình

> Những từ tiếng Anh thường bị dùng sai

Theo Kênh tuyển sinh tổng hợp