Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi.
Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh
Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:
Prefix | Word | New word |
un- | happy | Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh |
multi- | cultural | Multicultural: đa văn hóa |
over- | work | Overwork: làm việc ngoài giờ |
super- | market | Supermarket: siêu thị |
Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh
Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
Word | Suffix | New word |
child | -hood | Childhood: thời thơ ấu |
work | -er | Worker: người công nhân |
taste | -less | Tasteless: không có vị giác |
reason | -able | Reasonable: có lý/hợp lý |
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.
Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến
Tiền tố phủ định:
- Un: Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….
- Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”Eg: polite, possible…
- il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”Eg: illegal, ilogic, iliterate..
- ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”Eg: regular,relevant, repressible..
- inEg: direct, formal, visible,dependent,experience
- disEg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
- nonEg: existent, smoke, profit…
Hậu tố
- ment (V+ment= N)Eg: agreement, employment..
- ion/tion (V+ion/tion= N)Eg: action,production,collection..
- ance/ence( V+ance/ence= N)Eg: annoyance, attendance..
- ty/ity (adj+ty/ity=N)Eg: ability,responsibility, certainty..
- ness( adj+ness)Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
- er/or(V+er/or)Eg: actor, teacher..ist(V+ist)Eg: typist, physicisist, scientist..
- ent/ant(V+ent/ant=N)Eg: student, assistant, accountant…
- an/ion( N+an/ion)Eg: musician, mathematician
- ess(N+ess)Eg: actress,waitress...
- ing(V+ing)Eg: feeling, teaching, learning…
Những tiền tố, hậu tố lạ trong Tiếng Anh
Tiền tố “anti”: nghĩa là chống lại, phản lại.
Ví dụ: Antifan, anti-smoking…
Tiền tố “counter”: nghĩa là “ngược lại”.
Ví dụ: Counterclockwise (ngược chiều kim đồng hồ), counteract (phản ứng ngược trở lại).
Hậu tố “proof”: nghĩa là chống lại, ngăn lại.
Ví dụ: A waterproof watch (một chiếc đồng hồ chịu nước), a bulletproof car (một chiếc xe chống đạn),…
Hậu tố “free”: nghĩa là được miễn, hoặc không có.
Ví dụ: Sugar-free food (thức ăn không có đường), stress-free holiday (một kỳ nghỉ không stress), duty-free product (hàng miễn thuế),…
Nguồn: tổng hợp