Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính kế toán năm 2018 được quy định cụ thể như sau:
Mã trường: DKQ
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT và hội đủ các điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia.
Phương thức 2: Xét kết quả học tập theo học bạ lớp 12 Trung học phổ thông
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 70 | A00 | A01 | A16 | D01 |
1.2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 100 | 70 | A00 | A01 | A16 | D01 |
1.3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 90 | 50 | A00 | A01 | A16 | D01 |
1.4 | Kế toán | 7340301 | 200 | 140 | A00 | A01 | A16 | D01 |
1.5 | Kiểm toán | 7340302 | 80 | 50 | A00 | A01 | A16 | D01 |
1.6 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | 80 | A00 | C00 | C15 | D01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2018 sẽ được Hội đồng tuyển sinh Nhà trường thông báo sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
2.5.2.1. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào bậc đại học;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Trong đó:
Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ thì thí sinh phải dự thi môn ngoại ngữ, kể cả trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ tốt nghiệp THPT (trường không xét điểm công nhận đối với môn ngoại ngữ được miễn thi để xét tốt nghiệp THPT).
2.5.2.2. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học tập lớp 12 THPT
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm ba năm lớp 10, 11, 12 THPT đạt khá trở lên. Đối với các đối tượng khác phải đảm bảo điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành;
- Tổng điểm của các môn học ghi trong học bạ lớp 12 THPT tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển quy định đối với các ngành đào tạo của Trường phải đạt từ 18 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên theo đối tượng). Trong đó:
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã tuyển sinh: DKQ
TT | Ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã ngành đại học | Tổ hợp bài thi/môn thi THPT hoặc môn học trong học bạ lớp 12 THPT |
1 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketing, Quản trị khách sạn và du lịch) | 7340101 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên |
2 | Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công, Ngân hàng) | 7340201 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên |
3 | Kế toán (chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kế toán Nhà nước) | 7340301 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên |
4 | Kiểm toán (chuyên ngành Kiểm toán) | 7340302 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên |
5 | Kinh doanh quốc tế (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế) | 7340120 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh A16: Toán - Ngữ văn - Khoa học tự nhiên |
6 | Luật Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) | 7380107 | A00: Toán - Vật lý - Hóa học D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý C15: Ngữ văn - Toán - Khoa học xã hội |
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
- Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi cao hơn đối với các môn quy định cho từng tổ hợp xét tuyển dưới đây:
Tên tổ hợp | A00 | A01 | D01 | C00 | A16 | C15 |
Môn thi | Toán | Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn | Toán | Ngữ văn |
- Đối với thí sinh trong cùng đợt xét tuyển có đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành học khác nhau, Trường sẽ xét các nguyện vọng bình đẳng như nhau để đảm bảo thí sinh có thể trúng tuyển nguyện vọng phù hợp với kết quả thi.
- Sau khi xét tuyển mỗi đợt nếu chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ quyết định xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
2.7.1.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến, gửi đăng ký qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường. Thí sinh đăng ký qua bưu điện hoặc đăng ký trực tiếp tại Trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính - Kế toán, thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
2.7.1.2. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả theo học bạ lớp 12 Trung học phổ thông
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (Tải từ Website: www.tckt.edu.vn);
- Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, nếu có (có chứng thực);
- 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Hình thức đăng ký: Gửi đăng ký qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính - Kế toán, thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
2.7.2.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
- Xét tuyển đợt 1: Căn cứ nguyện vọng ĐKXT trong hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và dữ liệu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh trong thời hạn quy định, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường thực hiện quy trình xét đợt 1 theo lịch công tác tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD và ĐT và công bố trước 17g00 ngày 06/8/2018.
- Xét tuyển bổ sung: Căn cứ kết quả xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường quyết định và thông báo cụ thể thời gian và cách thức nộp hồ sơ ĐKXT cho từng đợt xét tuyển bổ sung.
2.7.2.2: Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ lớp 12 THPT: Chia thành nhiều đợt, trong đó có 01 đợt trước khi tổ chức kỳ thi THPT quốc gia và nhiều đợt sau kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia phù hợp với kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Dự kiến diễn ra từ ngày 15/4/2018 đến ngày 15/7/2018.
Nhà trường có thể điều chỉnh thời gian hoặc bổ sung thêm các đợt xét tuyển phù hợp với tình hình thực tế tuyển sinh của trường; quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ thông báo cụ thể trên Website của Trường Đại học Tài chính - Kế toán: http://www.tckt.edu.vn
2.8.1. Quy định chung: Trường Đại học Tài chính - Kế toán tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thực hiện các chính sách ưu tiên khác (nếu có) đối với thí sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8.2. Quy định xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người khuyết tật, người nước ngoài, thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo.
+ Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng Nhà trường sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
+ Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán: Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của Trường để xem xét, quyết định cho vào học;
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường quy định.
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Theo Quy định tại nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
- Năm học 2018 – 2019: 810.000đ/tháng
- Năm học 2019 – 2020: 890.000đ/tháng
- Năm học 2020 – 2021: 980.000đ/tháng
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
2.11.1. Chính sách ưu đãi cho thí sinh có điểm thi tuyển sinh cao (không tính điểm ưu tiên):
- Đối tượng được hưởng: Thí sinh có tổng điểm các môn thi từ 25 trở lên (đối với xét điểm thi THPT), 27 trở lên (đối với xét điểm học bạ);
- Chính sách ưu đãi:
+ Năm học đầu tiên: Được cấp học bổng toàn phần (trị giá 100% học phí), được bố trí ở miễn phí tại ký túc xá của Trường; được ưu tiên xét nhận học bổng do cá nhân/ tổ chức tài trợ cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và kết quả rèn luyện tốt;
+ Các năm học sau đó: Sẽ tiếp tục được ưu đãi như năm thứ nhất, nếu sinh viên duy trì được thành tích học tập xuất sắc và kết quả rèn luyện tốt. Các trường hợp sinh viên học giỏi sẽ được xét, thùy theo từng chương trình đào tạo.
2.11.3. Chính sách miễn giảm học phí: Trường thực hiện việc miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc diện chính sách theo quy định của Nhà nước.
2.11.4. Chính sách hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn cảnh đặc biệt:
- Trợ cấp xã hội theo tháng/ học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo;
- Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân/ tổ chức tài trợ.
- Ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá của Trường.