Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 2000 chỉ tiêu, trong đó trường dành 50% xét học bạ.

  1. Đối tượng tuyển sinh
  2. a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:

- Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2018, được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, dự thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển ĐH.

  1. b) Xét tuyển theo học bạ THPT:

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2018.

- Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.

  1. Phạm vị tuyển sinh: Cả nước.
  2. Phương thức tuyển sinh:xét tuyển theo 2 phương thức.
  3. a) Theo kết quả thi THPT quốc gia: 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
  4. b) Theo kết quả học bạ THPT: 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
  5. Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.000

 

TT

 

Tên ngành/ chuyên ngành

 

Mã ngành

Chỉ tiêu

THPT QG

(50%)

Học bạ THPT

(50%)

 

Tổng

I

KHỐI NGÀNH V

 

475

475

950

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 3 chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Điện tử công nghiệp;

- Điều khiển và tự động hoá

7510301

75

75

150

2

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 chuyên ngành:

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Thiết kế nội thất

- Kinh tế xây dựng

7510102

50

50

100

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 4 chuyên ngành:

- Cơ điện tử    - Cơ khí chế tạo máy

- Cơ khí ô tô   - Cơ khí tàu thủy

7510201

75

75

150

4

Công nghệ thông tin, 3 chuyên ngành:

- Công nghệ thông tin

- An ninh mạng

- Lập trình ứng dụng di động và game

7480201

75

75

150

5

Công nghệ kỹ thuật hoá học,

 4 chuyên ngành:

- Công nghệ hoá dầu

- Công nghệ môi trường

- Hoá dược - Hóa mỹ phẩm

- Công nghệ hóa hữu cơ

7510401

75

75

150

6

Công nghệ thực phẩm, 3 chuyên ngành:

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng thực phẩm

- Nông nghiệp công nghệ cao

7540101

50

50

100

7

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 5 chuyên ngành

- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

- Quản lý chuỗi cung ứng công nghiệp

- Xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế

- Quản lý giao nhận và vận tải quốc tế

- Tổ chức quản lý và khai thác cảng

7510605

75

75

150

II

KHỐI NGÀNH III

 

225

225

450

8

Kế toán, 2 chuyên ngành: 

- Kế toán kiểm toán

- Kế toán tài chính

7340301

75

75

150

9

Quản trị kinh doanh, 6 chuyên ngành:

- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Du lịch-Nhà hàng-Khách sạn

- Quản trị kinh doanh quốc tế

- Quản trị - Luật

- Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện

- Quản trị Tài chính - Ngân hàng

7340101

150

150

300

III

KHỐI NGÀNH VII

 

300

300

600

10

Đông phương học, 6 chuyên ngành:

- Ngôn ngữ Nhật Bản

- Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Ngôn ngữ Trung Quốc

- Văn hoá du lịch

- Hướng dẫn du lịch

- Quản lý văn hóa

7310608

100

100

200

11

Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành:

-  Tiếng Anh thương mại

-  Tiếng Anh du lịch

- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

7220201

100

100

200

12

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, 4 chuyên ngành

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành

- Quản trị Nhà hàng-Khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ

7810103

100

100

200

 

TỔNG

 

1000

1000

2000

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
  2. a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia

Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ xét tuyển vào ĐH sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.

  1. b) Xét tuyển theo học bạ THPT

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: có điểm trung bình chung 3 môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc 2 học kỳ lớp 12 theo học bạ THPT phải đạt từ 6.0 trở lên.

  1. Các thông tin cần thiết để thí sinh ĐKXT vào từng ngành:

- Mã trường: BVU (đã được Bộ GDĐT phê duyệt cho phép đổi mã tuyển sinh DBV sang BVU từ năm 2017 theo Văn bản số 6037/BGGĐT-GDĐH ngày 8/12/2016).

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.25 điểm.

- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số.

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành.

- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng.

- Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:

+ Có điểm môn Toán cao hơn khi xét tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin.

+ Có điểm môn Hoá học cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học.

+ Có điểm môn Sinh học (đối với tổ hợp B00, B02, B08), môn Hoá học (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ thực phẩm.

+ Có điểm môn Ngữ văn (đối với tổ hợp C00, D01, D15), môn Toán (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh.

+ Có điểm môn Ngữ văn cao hơn khi xét tuyển vào ngành Đông phương học.

+ Có điểm môn Tiếng Anh cao hơn khi xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh.

Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Danh mục ngành xét tuyển:

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 3 chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Điện tử công nghiệp;

- Điều khiển và tự động hoá

7510301

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

2

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 chuyên ngành:

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Thiết kế nội thất

- Kinh tế xây dựng

7510102

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 4 chuyên ngành:

- Cơ điện tử    - Cơ khí chế tạo máy

- Cơ khí ô tô   - Cơ khí tàu thủy

7510201

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

4

Công nghệ thông tin, 3 chuyên ngành:

- Công nghệ thông tin

- An ninh mạng

- Lập trình ứng dụng di động và game

7480201

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5

Công nghệ kỹ thuật hoá học,

 4 chuyên ngành:

- Công nghệ hoá dầu

- Công nghệ môi trường

- Hoá dược - Hóa mỹ phẩm

- Công nghệ hóa hữu cơ

7510401

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A06: Toán, Hóa học, Địa lý

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học

6

Công nghệ thực phẩm, 3 chuyên ngành:

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng thực phẩm

- Nông nghiệp công nghệ cao

7540101

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B02: Toán, Sinh học, Địa lý

C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học

7

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 5 chuyên ngành

- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

- Quản lý chuỗi cung ứng công nghiệp

- Xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế

- Quản lý giao nhận và vận tải quốc tế

- Tổ chức quản lý và khai thác cảng

7510605

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Kế toán, 2 chuyên ngành: 

- Kế toán kiểm toán

- Kế toán tài chính

7340301

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

9

Quản trị kinh doanh, 6 chuyên ngành:

- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Du lịch-Nhà hàng-Khách sạn

- Quản trị kinh doanh quốc tế

- Quản trị - Luật

- Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện

- Quản trị Tài chính - Ngân hàng

7340101

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

10

Đông phương học, 6 chuyên ngành:

- Ngôn ngữ Nhật Bản

- Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Ngôn ngữ Trung Quốc

- Văn hoá du lịch

- Hướng dẫn du lịch

- Quản lý văn hóa

7310608

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

(CN Ngôn ngữ Nhật Bản thí sinh được chọn môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật)

11

Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành:

-  Tiếng Anh thương mại

-  Tiếng Anh du lịch

- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

7220201

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

12

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, 4 chuyên ngành

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành

- Quản trị Nhà hàng-Khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ

7810103

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

  1. Tổ chức tuyển sinh
  2. a) Thời gian:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo học bạ THPT:

Đợt 1:

+ Nộp hồ sơ từ 1/3/2018 đến hết 29/4/2018.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 2/5/2018.

Đợt 2:

+ Nộp hồ sơ từ 3/5/2018 đến 31/7/2018.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/8/2018.

Đợt 3:

+ Nộp hồ sơ từ 2/8/2018 đến 31/8/2018.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/9/2018.

Đợt 4:

+ Nộp hồ sơ từ 3/9/2018 đến 25/10/2018.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 26/10/2018.

Lưu ý: Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT, được nộp hồ sơ ĐKXT ngay từ đợt 1, sau đó nộp bổ sung trong thời hạn nhận hồ sơ của từng đợt xét nêu trên.

  1. b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo học bạ THPT. Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (kèm Đề án này).

+ Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo Phiếu này gồm:

+ Bản photo công chứng học bạ THPT.

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018.

+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

Nếu chưa công chứng, thí sinh chỉ cần photo các giấy tờ trên, Trường đối chiếu và trả lại bản gốc.

Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 3 hình thức thức gồm nộp trực tuyến (tại website bvu.edu.vn); nộp qua đường bưu điện qua chuyển phát nhanh; nộp trực tiếp tại trường.

- Kể từ ngày 25/3/2018, thí sinh chưa có kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 được đăng ký trước các thông tin cơ bản để dự tuyển tại website bvu.edu.vn.

  1. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
  2. a) Tuyển thẳng: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  3. b) Ưu tiên xét tuyển: thực hiện theo thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
  4. Lệ phí xét tuyển:theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  5. Học phídự kiến năm nhất: 500000 – 550000 đồng/tín chỉ.
  6. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

Sau thời hạn báo cáo tuyển sinh theo quy định của Quy chế tuyển sinh, nếu chưa đủ chỉ tiêu, Trường tiếp tục xét tuyển đợt bổ sung từ 2/01/2019 đến 2/4/2019 cho các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT. Xét tuyển, công bố kết quả từ 2/4/2019. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và các điều kiện liên quan thực hiện theo nội dung trên.