Bài viết này thuộc chuỗi bài viết về học tiếng anh giao tiếp qua tình huống, sẽ có 100 tình huống thường gặp sẽ lần lượt được gửi đến bạn đọc. Lưu ý đây chỉ là những bài viết liệt kê các câu nói tiếng anh thông dụng khi giao tiếp. Để việc giao tiếp tiếng anh được trôi chảy và tự tin, bạn cần phải có 1 quá trình rèn luyện thường xuyên. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về 5 phần nội dung sau đây:

  1. Các đoạn hội thoại thường gặp khi giao tiếp tiếng anh trong lần đầu gặp mặt
  2. Một số từ vựng tiếng anh thường dùng trong việc giới thiệu bản thân và nghề nghiệp
  3. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và giới thiệu người khác.
  4. Cách phát âm 1 số từ thường gặp trong lần đầu gặp mặt
  5. Cách gọi tên, họ và danh xưng trong tiếng anh.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn và có thể dành nhiều thời gian thêm trong việc rèn luyện tiếng anh giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn vẫn chưa tự tin cho việc tự học tiếng anh, bạn có thể tham gia chương trình đào tạo tiếng anh dành cho người mất căn bản tại Academy, Xem video giới thiệu về chương trình này:

Click để tham gia

1. Các đoạn hội thoại thường gặp khi giao tiếp tiếng anh trong lần đầu gặp mặt

 

Tình huống 1:

Hi, I’m Minh - Xin chào. Tôi là Minh. Hi/ Hello, I’m Trung. You are ? Chào anh, tôi là Trung. Còn anh?

Hi! What’s your name? Xin chào! Anh tên là gì? I’m Nhung Tôi tên Nhung.

My name is Thuong - Tên tôi là Thương. I’m happy to meet you - Rất vui được làm quen với anh.

Nice to meet you! - Rất hân hạnh được biết anh! Please to meet you, too - Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh

How do you do? My name is Le - Chào anh. Tên của tôi là Lê. How do you do? I'm Hung. - Xin chào. Mình tên là Hùng.

Hello. It's nice to meet you . I'm Huong. - Chào anh. Rất vui được làm quen với anh. Tôi là Hương

It's a pleasure to make your acquaintance. My name is Duc - Rất vui được làm quen với anh. Tên tôi là Đức.

Good morning. Please nice to see you - Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn

So am I - Tôi cũng vậy. Where are you from? - Bạn đến từ đâu?

I come from Quang Ninh - Tôi đến từ Quảng Ninh

I'm Tung. I'm from Nghe An - Tôi là Tùng. Tôi đến từ Nghệ An

Are you from Quang Binh? - Anh đến từ Quảng Bình phải không? No, I'm from Ha Tinh - Không, tôi đến từ Hà Tĩnh

How old are you? - Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?

I'm fifteen - Tôi 15 tuổi rồi - I'm eighteen years old - Năm nay tôi 18 tuổi

Where do you live? - Anh sống ở đâu?

Is this the first time you have come to Ha Noi? - Đây là lần đầu tiên anh đến Hà Nội phải không?

No, it's the second time - Không, đây là lần thứ 2 , Is this Mai? - Đây là Mai phải không?

Where are you studying? - Cậu đang học ở đâu? I am studying in Hue - Mình học ở Huế

Who's this? - Đây là ai? It's Nam - Đó là Nam

Can I speak Vietnamese? - Tôi có thể nói tiếng Việt được không?

I can't speak Vietnamese at all - Tôi không hề biết nói tiếng Việt.

What do you think about HaiPhong? - Anh thấy Hải Phòng thế nào?

Are you used to life in VietNam? - Anh đã quen với cuộc sống ở Việt Nam chưa?

Are you here on vacation? - Anh đi nghỉ phải không?

Học tiếng anh giao tiếp qua tình huống: giới thiệu và làm quen

Học tiếng anh giao tiếp qua tình huống: giới thiệu và làm quen

Tình huống 2:

A:How do you do? My name is Kien Chào anh. Tôi là Kiên

B: How do you do? My name is Vinh Chào anh. Còn tôi là Vinh

A: This is my name card Đây là danh thiếp của tôi

B: Thank you, and this is my card. Cảm ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi.

A: Let me inbtroduce you, this is Mr Hai Để tôi giới thiệu với anh, đây là anh Hải.

C: Nice to meet you, Mr Vinh! Anh Vinh, rất hân hạnh được làm quen với anh!

B: Nice to meet you ,too, Mr Hai! Tôi cũng rất vui được làm quen với anh, anh Hải ạ!

Tình huống 3:

A: Hi, I’m Huy Tuan. Chào anh. Tôi là Huy Tuấn.

B: Hello, my name’s Thanh Trung. Nice to meet you. Xin chào, tôi tên là Thành Trung. Rất vui được gặp anh.

A: Nice to meet you , too Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh

B: Are you from Quang Binh? Anh đến từ Quảng Bình phải không?

A: No, I’m from Ha Tinh. Không, tôi đến từ Hà Tĩnh.

Tình huống 4:

A: Please let me introduce myself? I’m Quang. Xin cho phép tôi được tự giới thiệu . Tôi là Quang

B: I’m John Smith. Please to meet you. Còn tôi là John Smith. Rất hân hạnh được làm quen với anh.

A: Are you Australian? Anh là người Úc phải không?

B: No, I am American. Không , tôi là người Mỹ

A: Do you like Ha Noi? Anh có thích Hà Nội không?

B: Yes, I like it very much. Có chứ. Tôi rất thích nơi này.

A: Are you here on vacation? Anh đến đây du lịch à?

B: No, I’m not. I’m here working. Không. Tôi đi công tác.

A: Have you been to VietNam before? Anh đã từng đến Việt Nam chưa?

B: No. It’s my first time to com here. Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.

A: How long will you stay here? Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?

B: A week. Tôi ở lại đây 1 tuần

A : Can you speak Vietnamese? Anh có  biết tiếng Việt không?

B: Oh, a little - Ồ, chỉ 1 chút thôi.

2. Học từ vựng tiếng anh thường dùng trong việc giới thiệu bản thân và nghề nghiệp

  • a computer company [ kəm'pju:tə' kʌmpəni: ] công ty máy tính
  • an elephant [ 'eləfənt ] con voi
  • a manager [ 'mæ nidʒə ] người quản đốc, giám đốc
  • after work [ 'a:ftə'wə:k ] sau ngày làm việc
  • have a chat [ 'hæv_e 'tʃæt ] nói chuyện phiếm
  • Have you been here before? [ əv jə 'bi:n hiə bə'fɔ:] Bạn đã đến đây bao giờ chưa?
  • I'd like you to meet Judy. [ aid 'laik ju:tə 'mit:t 'dʒu:di: ] Tôi muốn giới thiệu bạn với Judy.
  • I'm in computers. [ 'aim_in kəm' pjut:təz ] Tôi làm trong nghề máy tính.
  • It's not a bad place. [ its 'nɔtə 'bæd 'pleis ] Chỗ này không đến nỗi tồi
  • Pleased to meet you. [ 'pli:zd tə 'mi:t_ju ] Rất hân hạnh được biết bạn.
  • What do you do? [ 'wɔt də jə 'du: ] Bạn làm nghề gi?

3. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và giới thiệu người khác.

Trước khi đi tiếp vào việc học cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh sử dụng trong thương mại, chúng ta cần hiểu làm thế nào để có phần giới thiệu bản thân bằng tiếng anh chuẩn? Các nội dung cần đề cập trong phần tự giới thiệu? Và dưới đây là 6 bước giúp bạn hình dung rõ hơn về việc giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh một cách ngắn gọn và đầy đủ, Bạn có thể áp dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày, tiếng anh thương mại hoặc phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh ...

  • Bước 1: Giới thiệu tên của bạn là gì ?
  • Bước 2: Mô tả sơ lược về trình độ học vấn của bạn.
  • Bước 3: Giới thiệu thiệu khả năng và điểm mạnh của bạn ?
  • Bước 4: Mô tả mục tiêu của bạn
  • Bước 5: Mô tả về triển vọng nghề nghiệp của bạn
  • Bước 6: Mô tả sở thích của bạn

Bạn có thể xem chi tiết 6 bước này tại bài viết: Tự giới thiệu bằng tiếng anh

4. Học tiếng anh Online: Cách phát âm 1 số từ tiếng anh thường gặp trong lần đầu gặp mặt

Để phát âm tiếng anh chuẩn, bạn cần lưu ý tới các khía cạnh sau:

‘Ngữ âm và Âm vị học’ là một đề tài khá rộng lớn. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập tới một vài khái niệm cơ bản về phát âm và các khía cạnh của phát âm trong tiếng Anh.

Nguyên âm và phụ âm: Theo Gimson (1962), âm trong tiếng Anh gồm 2 loại: nguyên âm và phụ âm. Chúng có chức năng khác nhau trong 1 âm tiết. Mỗi âm tiết có 1 nguyên âm ở giữa và các phụ âm ở đằng trước hoặc sau nó.

Trọng âm của từ: Trong cuốn ‘Teaching English Pronunciation’, Kenworthy (1987) cho rằng khi 1 từ tiếng Anh có nhiều hơn 1 âm tiết thì bao giờ một trong số các âm tiết đó cũng nổi trội hơn so với các âm tiết còn lại (được phát âm to hơn, giữ nguyên âm lâu hơn, phụ âm được phát âm rõ ràng hơn). Những đặc điểm này làm cho âm tiết đó mang trọng âm.

Ngữ điệu: Nguyễn Bàng và Nguyễn Bá Ngọc (2001) miêu tả lời nói cũng giống như âm nhạc, trong đó có sự thay đổi về cường độ hay mức độ giọng nói: người nói có thể thay đổi cường độ giọng nói khi họ phát ngôn, làm cho nó cao hơn hoặc thấp hơn tùy ý. Do vậy có thể nói lời nói cũng có giai điệu, gọi là ngữ điệu.

Ví dụ: Với từ 'pleased' [pl] và [zd] ở lời giới thiệu và luyện tập các câu hỏi sau. Những điểm cần chú ý: trọng âm và nhịp điệu.

  • Please to meet you. [ 'pli:zd te 'mi:t_ju: ]
  • How do you do? [ 'hau də jə 'du: ]

Những âm tiết gạch dưới được nhấn âm, chúng được đọc to và rõ hơn. Những từ không nhấn âm thì được đọc nhẹ hơn. Người bản ngữ thực tế nói: Please t' meet you. How d'y' do? Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm theo sau đó This is an elephant. [ 'ðis_ əz_ ən_'eləfənt ] Have a chat. [ 'hæv_ ə 'tʃæt ] Các bạn hãy chú ý nghe cách đọc hai câu trên ở trong bài. Hai phụ âm đi cùng nhau ở đầu từ "pleased" [pl] và ở cuối từ này [zd]: Pleased.

5. Cách gọi tên, họ và danh xưng trong tiếng anh

Trật tự họ tên người trong tiếng Anh ngược hẳn với họ tên ở tiếng Việt. Tên tiếng Anh: GIVEN NAME SURNAME Lawrie Bruce [ 'lɔri bru:s ] June Barton [ 'dʒu:n 'ba:tən] Brian Harrison [ 'braiən 'hæ rəsən]

Tên tiếng Việt: SURNAME GIVEN NAME Nguyễn Tuyết Minh => Như vậy trong tiếng Anh, tên đầu là tên gọi và tên sau là tên họ. Khi giới thiệu chúng ta có thể nói cả họ và tên, như "This is Brian Harrison" (Đây là anh Brian Harrison). "This is Judy Barton" (Đây là cô Judy Barton). Hoặc chúng ta chỉ dùng tên gọi trong tình huống thân mật, không xã giao như giữa những người cùng tuổi, cùng làm việc một nơi, như: "This is Brian" (Đây là anh Brian), "This is Judy" (Đây là cô Judy). Tuy nhiên, nếu một người ít tuổi được giới thiệu với một người lớn tuổi hơn thì từ xưng hô được dùng cho người lớn tuổi hơn. Tên họ không bao giờ dùng một mình mà phải đi với từ xưng hô, trong khi đó thì tên gọi hoàn toàn đi một mình được.

Mr. Lê Ông / Anh Lê (dùng cho nam giới.) Mrs. Lê Bà / Chị Lê (dùng cho phụ nữ đã có gia đình.) Ms. Lê Cô/bà/chị/em Lê (dùng cho phụ nữ có hoặc chưa có gia đình.)  => Việc dùng tên họ và từ xưng hô ở tiếng Anh rất khác với tiếng Việt. Trong tiếng Việt, như các bạn biết, từ xưng hô lại dùng với tên gọi. Vì thế ta có:

Mr. Bruce, this is Miss Minh Anh Bruce, đây là cô Minh Pleased to meet you, Ms. Minh Hân hạnh được biết cô …

Chứ không dùng từ xưng hô với tên họ. Trong tiếng Anh, việc dùng từ Ms. (məz/miz) đã phát triển ở các nước nói tiếng Anh vì nhiều phụ nữ đòi rằng họ cũng phải được như nam giới, dùng từ xưng hô chung để không chỉ rõ người phụ nữ đã có gia đình hay chưa. Và từ Ms. hay dùng trong tiếng Anh viết hơn là trong tiếng Anh nói, ví dụ ở trong thư tín người ta hay dùng khi viết địa chỉ.

Theo Academy.vn