>> Điểm thi tốt nghiệp 2015 >> Điểm thi đại học 2015 >> Điểm chuẩn đại học 2015
ĐH Đà Nẵng còn gần 2.000 chỉ tiêu của các trường thành viên dành cho thí sinh |
Theo đó, ĐH Đà Nẵng sẽ xét tuyển thêm 1.953 chỉ tiêu các bậc học cho 3 trường: Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng, Cao đẳng Công nghệ thông tin Đà Nẵng, Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum.
| DDC | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ |
| Chỉ tiêu |
1 | C340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 35 |
2 | C420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00,D07, D08 | 68 |
4 | C510101 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | A00, A01, C01, V01 | 57 |
5 | C510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A01, C01 | 50 |
6 | C510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01 | 97 |
7 | C510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00, A01, C01 | 69 |
8 | C510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01 | 26 |
9 | C510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01 | 32 |
11 | C510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, C01 | 41 |
12 | C510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, C01 | 55 |
13 | C510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông | A00, A01, C01 | 68 |
14 | C510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, B00, D07 | 45 |
15 | C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | 58 |
16 | C540102 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07 | 35 |
17 | C580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, C01 | 53 |
VI | DDI | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
1 | C340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 88 |
2 | C340115 | Marketing | A00, A01, D01, D07 | 43 |
3 | C340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 167 |
4 | C480101 | Khoa học máy tính | A00, A01, D01, D07 | 61 |
5 | C480102 | Truyền thông và mạng máy tính | A00, A01, D01, D07 | 58 |
6 | C480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D01, D07 | 56 |
7 | C480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 203 |
8 | C480202 | Tin học ứng dụng | A00, A01, D01, D07 | 106 |
9 | C510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01, D01, D07 | 44 |
10 | C340301LT | Kế toán (liên thông) | A00, A01, D01, D07 | 40 |
11 | C480201LT | Công nghệ thông tin (liên thông) | A00, A01, D01, D07 | 34 |
VII | DDP | PHÂN HIỆU KON TUM |
|
|
1 | C340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01 | 18 |
2 | C340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | 20 |
3 | C420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00 | 17 |
4 | C510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A01 | 19 |
5 | D140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, A01, D01 |
|
6 | D140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D01 |
|
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 24 |
8 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 4 |
9 | D340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01 | 10 |
10 | D340201 | Tài chính - ngân hàng | A00, A01, D01 | 22 |
11 | D340301 | Kế toán | A00, A01, D01 |
|
12 | D380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01 |
|
13 | D480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 24 |
14 | D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, D07 | 25 |
15 | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D07 | 30 |
16 | D580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D07 | 36 |
17 | D620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01 | 15 |
Trường ĐH Quảng Nam tuyển 344 chỉ tiêu bổ sung đợt 1
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Các ngành đào tạo đại học: | 137 |
| ||
Công nghệ thông tin | D480201 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh. | 37 | 15 |
Bảo vệ thực vật | D620112 | Toán, Sinh học, Hóa học. | 49 | 15 |
Văn học | D220330 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. | 5 | 15 |
Vật lý học | D440102 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh. | 29 | 15 |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa-Du lịch) | D220113 | (1) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; (2) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 17 | 15 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 207 |
| ||
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa-Du lịch) | C220113 | (1) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; (2) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 10 | 12 |
Công tác xã hội | C760101 | (1) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; (2) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 11 | 12 |
Tiếng Anh | C220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 11 | 12 |
Công nghệ thông tin | C480201 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh. | 82 | 12 |
Kế toán | C340301 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh; (3) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 18 | 12 |
Tài chính - Ngân hàng | C340201 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh; (3) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 39 | 12 |
Quản trị kinh doanh | C340101 | (1) Toán, Vật lý, Hóa học; (2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh; (3) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | 36 | 12 |
ĐH Ngoại thương xét tuyển nguyện vọng bổ sung
Ngày 26.8, trường ĐH Ngoại thương công bố xét tuyển nguyện vọng bổ sung hệ đại học chính quy học tại cơ sở Quảng Ninh, và đưa ra nhiều nguyên tắc xét tuyển trong đối với nguyện vọng của thí sinh.Theo đó, Hội đồng tuyển sinh sẽ kiểm tra học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện mức điểm trung bình chung học tập từng năm học (lớp 10, 11, 12) từ 6,5 điểm trở lên, hạnh kiểm từng năm học (lớp 10, 11, 12) từ Khá trở lên, thì nhà trường sẽ loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
Bên cạnh đó, các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia 2015 có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực; đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của nhà trường; không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả dưới 1,0 điểm cũng sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.
Ngành, chỉ tiêu, mức điểm nhận hồ sơ (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng):
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | Mức điểm | Ghi chú |
1. Ngành Quản trị kinh doanh | D340101 | A00, A01, D01 | 91 | 18,0 | Các môn xét tuyển nhân hệ số 1. |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế | D340120 | A00, A01, D01 | 51 | 18,0 |
|
Trong đó, tổ hợp môn A00 bao gồm Toán, Vật lý,Hóa học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; D01: Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh
Nhà trường cũng đưa ra các nguyên tắc xét tuyển dành cho thí sinh như sau: các nguyện vọng của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau, thí sinh trúng tuyển NV trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng sau; điểm trúng tuyển sẽ được căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh (đã tính điểm ưu tiên) và nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
Đối với ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên, sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, sinh viên sẽ được đăng ký và xếp chuyên ngành theo nguyên tắc:
Sinh viên chỉ được đăng ký vào chuyên ngành thuộc ngành đã trúng tuyển. Sinh viên trúng tuyển ngành này không được đăng ký sang chuyên ngành thuộc ngành khác.
Nhà trường căn cứ vào chỉ tiêu của từng chuyên ngành và nguyện vọng đăng kí chuyên ngành của sinh viên, điểm xét tuyển của sinh viên để xếp sinh viên vào từng chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.