Trường Đại học Thủ đô Hà Nội xét tuyển năm 2018 với 3 phương thức, trong đó phương thức 1: Tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2018, đa dạng hóa tổ hợp các môn xét tuyển.
1. Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
Đối với thí sinh đã có bằng Trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm của trường.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Các ngành đào tạo sư phạm: Tuyển sinh trong toàn quốc (thí sinh không có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội nếu trúng tuyển phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định).
- Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
Gồm 3 phương thức
- Phương thức 1: Tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2018, đa dạng hóa tổ hợp các môn xét tuyển.
- Phương thức 2: Tuyển sinh riêng đối với những ngành có môn thi năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.
- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT hoặc các thành tích đạt được tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- 100% chỉ tiêu đối với các ngành chỉ xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia
- 20% chỉ tiêu với phương thức sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT và 80% chỉ tiêu đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia ở các ngành có xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT.
+ Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo 3 tiêu chí sau:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án);
- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
- Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
- Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn chính (in đậm trong tổ hợp) là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên. Với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
6.1. Mã trường: HNM
6.2. Mã số ngành và Tổ hợp xét tuyển:
a. Trình độ Đại học:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia | Mã tổ hợp | Xét tuyển bằng học bạ | Chỉ tiêu |
| Giáo dục Tiểu học | 7140202 | - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh | D01 D96 D72 | Không tuyển bằng học bạ | 120 |
| Giáo dục Mầm non | 7140201 | - Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) - Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) | M01
M03
| Không tuyển bằng học bạ | 120 |
| Quản lý Giáo dục | 7140114 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | C00 D78 D14 D15 | Nhóm KHXH Nhóm KHTN | 30 |
| Giáo dục công dân | 7140204 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Lịch sử | C00 D78 D66 C19 | Nhóm KHXH | 30 |
| Ngôn ngữ Anh | 7220201 | - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D01 D14 D15 D78 | Nhóm KHXH/ Tiếng Anh | 80 |
| Việt Nam học | 7310630 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh | C00 D15 D14 D78 | Nhóm KHXH, Tiếng Anh | 50 |
| Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | - Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D01 D15 D14 D78 | Nhóm KHXH/ Tiếng Anh (Tiếng Trung) | 80 |
| Sư phạm Toán | 7140209 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A00 D07 D90 A01 | Nhóm KHTN/ Toán học | 40 |
| Sư phạm Lịch sử | 7140218 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | C00 D78 D14 C19 | Nhóm KHXH/ Lịch sử | 30 |
| Sư phạm Vật lý | 7140211 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Sinh học - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh | A00 A02 D90 A01 | Nhóm KHTN/ Vật lý | 30 |
| Công nghệ thông tin | 7480201 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A00 D01 D90 A01 | Nhóm KHTN/ Toán học | 30 |
| Công tác xã hội | 7760101 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | C00 D78 D66 D01 | Nhóm KHXH | 30 |
| Giáo dục đặc biệt | 7140203 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | C00 D78 D14 D15 | Nhóm KHXH | 30 |
| Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | C00 D15 D14 D78 | Nhóm KHXH/ Ngữ văn | 40 |
| Chính trị học | 7310201 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Lịch sử | C00 D78 D66 C19 | Nhóm KHXH | 30 |
| Quản trị kinh doanh | 7340101 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | A00 D01 D90 D78 | Nhóm KHXH Nhóm KHTN | 80 |
| Luật | 7380101 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh | C00 D78 D66 D90 | Nhóm KHXH Nhóm KHTN | 80 |
| Toán ứng dụng | 7460112 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A00 D07 D90 A01 | Nhóm KHTN | 30 |
| Quản trị khách sạn | 7810201 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh | C00 D15 D14 D78
| Nhóm KHXH/ Tiếng Anh | 50 |
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh | C00 D15 D14 D78 | Nhóm KHXH/ Tiếng Anh | 50 |
| Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | - Toán, Hóa học, Sinh học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Vật lý | B00 D07 D08 A02 | Nhóm KHTN | 30 |
| Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | A00 D01 D90 D78
| Nhóm KHTN/ Toán | 60 |
TT | Tên ngành | Mã ngành | Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia | Mã tổ hợp | Xét tuyển bằng học bạ | Chỉ tiêu |
| Giáo dục Tiểu học | 51140202 | - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh | D01 D96 D72 | Không tuyển bằng học bạ | 180 |
| Giáo dục Mầm non | 51140201 | - Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) - Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) | M01
M03
| Không tuyển bằng học bạ | 180 |
| Giáo dục Thể chất | 51140206 | - Toán học, NK TDTT1(Nhanh khéo), NKTDTT2 (Bật xa) | T01 | Nhóm KHXH/Nhóm KHTN, Thểdục | 30 |
| Sư phạm Toán học | 51140209 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A00 D07 D90 A01 | Nhóm KHTN/ Toán học | 30 |
| Sư phạm Tin học | 51140210 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A00 D01 D90 A01 | Nhóm KHTN/ Toán học | 30 |
| Sư phạm Hóa học | 51140212 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Sinh học, Hóa học - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Hóa học, Tiếng Anh | A00 B00 D90 D07 | Nhóm KHTN, Hóa học/ Sinh học | 30 |
| Sư phạm Sinh học | 51140213 | - Toán học, Hóa học, Sinh học - Toán học, tiếng Anh, Sinh học - Toán, Sinh học, Vật lý - Toán học, KHTN, Tiếng Anh | B00 D08 A02 D90 | Nhóm KHTN, Sinh học/ Hóa học | 30 |
| Sư phạm Địa lý | 51140219 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Toán, | C00 D15 D78 C15 | Nhóm KHXH, Địa lý/ Lịch sử | 30 |
| Sư phạm tiếng Anh | 51140231 | - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | D01 D14 D15 D78 | Nhóm KHXH, Tiếng Anh | 60 |
| Sư phạm Ngữ văn
| 51140217 | - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | C00 D15 D14 D78 | Nhóm KHXH/ Ngữ văn | 30 |
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn in đậm là môn được nhân hệ số 2.
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi, Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
6.3. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: KHÔNG
7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian:
Tổ chức thi các môn năng khiếu:
a) Thời gian đăng ký dự thi: từ ngày 20/04/2018 đến hết ngày 25/06/2018. Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
b) Các môn thi năng khiếu:
- Không tổ chức sơ tuyển.
- Các môn thi:
Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).
Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.
c) Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:
- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).
- 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
d) Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:
- Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 06/07 đến ngày 9/07/2017 (dự kiến).
e) Địa điểm dự thi các môn năng khiếu: cơ sở 1 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển:
Nhận ĐKXT bằng 03 hình thức:
a. Đăng ký online qua hệ thống của Bộ GD&ĐT
b. Nộp qua đường bưu điện
c. Nộp trực tiếp tại trường
Các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển:
1. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
4. Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
5. Đối với trường hợp sử dụng phương án xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ ĐH (theo thang điểm 10).
6. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Chính sách ưu tiên:
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT;
- Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
d) Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại ngành trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các ngành, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ VH-TT-TT công nhận được xét tuyển thẳng vào học ngành Sư phạm Âm nhạc;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học bậc ĐH, CĐSP: Hiệu trưởng trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường quy định.
l) Thí sinh đoạt huy chương tại các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm thể chất trình độ cao đẳng;
m) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trình độ cao đẳng;
3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐSP.
Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
4. Chính sách ưu tiên theo khu vực
a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
- Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
5. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng
- Lệ phí thi tuyển: 300.000đ/ hồ sơ
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Đơn vị: đồng/tín chỉ
TT | Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017 -2018 | Năm học 2018 -2019 | Năm học 2019 -2020 | Năm học 2020 -2021 |
I | Đại học hệ chính quy |
|
|
|
|
1 | KH tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch | 270.000 | 295.000 | 325.000 | 360.000 |
2 | KH xã hội, kinh tế, luật | 230.000 | 250.000 | 275.000 | 300.000 |
II | Cao đẳng hệ chính quy |
|
|
|
|
1 | KH tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch | 220.000 | 245.000 | 270.000 | 300.000 |
2 | KH xã hội, kinh tế, luật | 190.000 | 205.000 | 225.000 | 245.000 |
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
- Đợt bổ sung 2: 20/09 đến 10/10/2018
- Đợt bổ sung 3: 20/10 đến 20/12/2018