Điểm chuẩn ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM năm 2017
Đại học Khoa học tự nhiên Tp.HCM
- 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.HCM;
- ĐT: (08) 38354394 - (08) 38304380
- Website: http://www.hcmus.edu.vn
Giới thiệu trường đại học khoa học tự nhiên Tp.HCM
Năm 1996, Trường ĐH KHTN được chính thức thành lập theo quyết định 1236/GDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 30/3/1996 trên cơ sở tách ra từ Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM để tham gia vào Đại học Quốc gia TP.HCM.
Đại học Khoa học tự nhiên Tp.HCM
Trường đào tạo các văn bằng: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân Đại học, Cử nhân Cao đẳng, Hoàn chỉnh, Từ xa, Vừa làm vừa học. Hằng năm Trường có trên 2.500 Cử nhân và gần 250 Thạc sĩ, Tiến sĩ ra trường, cung cấp đội ngũ cán bộ khoa học tự nhiên cho TP.HCM và các tỉnh trong toàn quốc.
Các chuyên ngành tại trường đại học Khoa học tự nhiên Tp.HCM
Trường hiện có 09 Khoa; 16 trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ. Hiện nay, Trường đang có 32 chuyên ngành ở bậc sau đại học (SĐH) và 13 ngành (52 chuyên ngành) đào tạo ở bậc đại học (ĐH): Toán học, Nhóm ngành Công nghệ Thông tin, Vật lý, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông, Khoa học Vật liệu, Hóa học, Sinh học, Công nghệ Sinh học, Địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Hải Dương học và Kỹ thuật Hạt nhân.
Các điều kiện xét tuyển:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ đại học; Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,0 trở lên đối với xét tuyển trình độ cao đẳng.
Các phương thức xét tuyển
1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu (dự kiến): 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2017.
2. Ưu tiên xét tuyển (ƯTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
Đối tượng:
- Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
- Học sinh các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016.
- Chỉ tiêu (dự kiến): 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2018
- Chỉ tiêu (dự kiến): 60% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển:
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ,ĐHQG-HCM thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2017 theo qui định hiện hành của Bộ GD&ĐT, trong đó ứng dụng triệt để công nghệ thông tin vào công tác tuyển sinh, xét tuyển.
- Năm 2017, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM đẩy mạnh công tác công khai thông tin, quảng bá về qui định xét tuyển, nhóm ngành/ngành, các chương trình xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển,… trên toàn hệ thống các trang thông tin điện tử.
Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
Tên Ngành | Mã Ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
Máy tính và công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07, D08 | 550 |
Chương trình cử nhân công nghệ thông tin theo chuẩn quốc tế (chương trình đào tạo chất lượng cao) | 7480201_CLC | A00, A01, D07, D08 | 100 |
Chương trình tiên tiến ngành công nghệ thông tin | 7480201_TT | A00, A01, D07, D08 | 60 |
Chương trình Việt - Pháp ngành công nghệ thông tin | 7480201_VP | A00,A01,D07,D29 | 60 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07 | 200 |
Chất lượng cao ngành kỹ thuật điện tử viễn thông | 7520207_CLC | A00, A01, D07 | 40 |
Hoá học | 7440112 | A00, A01, D07, D90 | 250 |
Hoá học (văn bằng đôi Việt Pháp) | 7440112_VP | A00, A01, D07, D24 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học (Ngành đào tạo chất lượng cao) | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D08 | 90 |
Sinh học | 7420101 | B00, D90 | 300 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D90 | 200 |
Chông nghệ sinh học (Chất lượng cao) | 7420201_CLC | A00, B00, D90 | 40 |
Vật lý học | 7440102 | A00, A01, A02, D90 | 200 |
Hải dương học | 7440228 | A00, A01, B00, D07 | 80 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 | 50 |
Toán học | 7460101 | A00, A02, D90 | 300 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D07, D08 | 150 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07, D90 | 100 |
Địa chất học | 7440201 | A00, B00, A01, D90 | 160 |
Khoa học vật liệu | 7440122 | A00, B00, A01, D07 | 200 |
Theo đại học Khoa học tự nhiên Tp.HCM